Abu Dhabi

Abu Dhabi
أبوظبي
—  thủ đô và Metropolis  —
Abu Dhabi
Đường chân trời Abu Dhabi
Hiệu kỳ của Abu Dhabi
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Abu Dhabi
Ấn chương
Abu Dhabi trên bản đồ Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Abu Dhabi
Abu Dhabi
Abu Dhabi trên bản đồ Châu Á
Abu Dhabi
Abu Dhabi
Vị trí của Abu Dhabi trong Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Trực thuộc
Quốc giaCác Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Tiểu vương quốcAbu Dhabi (tiểu vương quốc) Abu Dhabi
Đặt tên theoCha, Gazelle
Chính quyền
 • KiểuQuân chủ chuyên chế
 • Quốc vươngMohammed bin Zayed Al Nahyan
 • Thái tửTrống
Độ cao27 m (89 ft)
Dân số (2021)[1]
 • Tổng cộng1,807,000
Múi giờGiờ chuẩn UAE (UTC+4)
Mã điện thoại00971
Thành phố kết nghĩaMinsk, Bethlehem, Madrid, Houston, Brisbane, Islamabad, Nicosia, Iquique, Jakarta, Roskilde, Zonguldak
GDP (danh nghĩa)USD 262 billion[2]
GDP bình quân đầu ngườiUSD 95,000[2]
Trang webwww.abudhabi.ae

Abu Dhabi (phiên âm: "A-bu Đa-bi", tiếng Ả Rập: أَبُو ظَبْيٍ‎, chuyển tự Abū Ẓaby, nghĩa là "cha của Linh dương gazelle"), toạ lạc bên bờ Vịnh Ba Tư, là thủ đô và là thành phố đông dân thứ hai (sau Dubai) của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Abu Dhabi cũng là thủ đô của Tiểu vương quốc Abu Dhabi, tiểu vương quốc lớn nhất trong 7 tiểu vương quốc tạo nên Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Thành phố nằm trên một hòn đảo hình chữ T nhô lên trong Vịnh Ba Tư phía Tây đất liền. Thành phố có dân số khoảng 1.5 triệu người vào năm 2014[3].

Văn phòng chính phủ liên bang Abu Dhabi là trụ sở chính của Hội đồng Liên bang Quốc gia UAE (FNC). Đây cũng là nơi ở của Tổng thống Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Gia đình Hoàng gia Abu Dhabi của ông. Sự phát triển và đô thị hóa tốc độ cao của Abu Dhabi, cùng với mức thu nhập bình quân đầu người khá cao biến thành phố thành một đô thị lớn và hiện đại. Hiện nay Abu Dhabi là trung tâm chính trị và hoạt động công nghiệp, đồng thời cũng là trung tâm văn hóa thương mại, tương xứng với vị trí thủ đô của nó. Nền kinh tế Abu Dhabi chiếm khoảng 2/3 trong nền kinh tế trị giá gần 400 tỉ đô-la của UAE.[4]

Đây cũng là thành phố đắt đỏ thứ 4 với người lao động trong khu vực, đồng thời là thành phố đắt đỏ thứ 25 trên thế giới (2016).[5]

  1. ^ “Middle East:: United Arab Emirates”. Central Intelligence Agency.
  2. ^ a b “GDP thế giới 2014”. Brookings Institution. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2014.
  3. ^ “Dân số Abu Dhabi tăng gấp đôi trong 8 năm”. TheNation. 4 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2017.
  4. ^ “Abu Dhabi tăng trưởng 5.3% năm 2013”. Gulf Business. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2017.
  5. ^ “Khảo sát mức sống cơ bản 2016”. Mercer. 22 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by razib.in