Andorra

Thân vương quốc Andorra
Tên bản ngữ
Quốc huy Andorra
Quốc huy

Tiêu ngữVirtus Unita Fortior
"Đức hạnh đoàn kết mạnh mẽ hơn."[1]

Quốc ca"El Gran Carlemany"
(tiếng Việt: "Charlemagne vĩ đại")
Vị trí của Andorra (tâm vòng tròn xanh) ở châu Âu (xám đậm)  –  [Chú giải]
Vị trí của Andorra (tâm vòng tròn xanh)

ở châu Âu (xám đậm)  –  [Chú giải]

Tổng quan
Thủ đô
và thành phố lớn nhất
Andorra la Vella
42°30′B 1°31′Đ / 42,5°B 1,517°Đ / 42.500; 1.517
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Catalunya[2][b]
Sắc tộc
(2017)[3]
Tôn giáo chính
(2011)[4][5]
Tên dân cư
Chính trị
Chính phủLưỡng đầu chế đại nghị đơn nhất bán tuyển cử
Xavier Espot Zamora
Lập phápĐại hội đồng
Lịch sử
Độc lập
• từ Aragón
8 tháng 9 năm 1278[6][7]
1814
2 tháng 2 năm 1993
Địa lý
Diện tích  
• Tổng cộng
467,63 km2 (hạng 178)
180,55 mi2
• Mặt nước (%)
0,26 (121,4 ha)[c]
Dân số 
• Ước lượng 2020
77.543[8] (hạng 185)
• Điều tra 2011
85.458
164/km2 (hạng 53)
424,8/mi2
Kinh tế
GDP  (PPP)Ước lượng 2015
• Tổng số
3,3 tỷ đô la Mỹ[9] (hạng 171)
49.900 đô la Mỹ[11] (hạng 21)
GDP  (danh nghĩa)Ước lượng 2019
• Tổng số
3,2 tỷ đô la Mỹ[10] (hạng 161)
• Bình quân đầu người
40.886 đô la Mỹ[12] (hạng 25)
Đơn vị tiền tệEuro ()[d] (EUR)
Thông tin khác
Gini? (2003)Tăng theo hướng tiêu cực 27,21[15]
thấp
HDI? (2019)Tăng 0,868[16]
rất cao · hạng 36
Múi giờUTC+1 (CET)
• Mùa hè (DST)
UTC+2 (CEST)
Cách ghi ngày thángdd-mmmm-yyyy
(ngày-tháng-năm)
Điện thương dụng230 V–50 Hz[13]
Giao thông bênphải[14]
Mã điện thoại+376
Mã ISO 3166AD
Tên miền Internet.ad[e]
Location of Andorra
Bản đồ Andorra năm 2013.
  1. ^ Hiến pháp Andorra. Trong tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha: Principado de Andorra, trong tiếng Pháp: Principauté d'Andorre.
  2. ^ Tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nhatiếng Pháp được một lượng đáng kể thiểu số sử dụng.
  3. ^ Girard P & Gomez P (2009), Lacs des Pyrénées: Andorre.[17]
  4. ^ Trước năm 1999 dùng franc Pháppeseta Tây Ban Nha; tiền xu và tiền giấy của cả hai loại tiền tệ này vẫn được dùng làm tiền pháp định cho đến năm 2002. Có một lượng nhỏ diner Andorra (quy đổi thành 100 cent) được đúc sau năm 1982.
  5. ^ Còn có .cat, dùng chung với các lãnh thổ nói tiếng Catalunya.


Andorra (phiên âm tiếng Việt: An-đo-ra; tiếng Catalunya: [ənˈdorə], địa phương: [anˈdɔra]), gọi chính thức là Thân vương quốc Andorra (tiếng Catalunya: Principat d'Andorra), cũng dịch thành Công quốc Andorra, là một quốc gia nội lục có diện tích nhỏ tại Tây Nam Âu. Andorra nằm tại phần phía đông của dãy núi Pyrénées, có biên giới với Tây Ban Nha (giáp vùng Cataluña) và Pháp (giáp vùng Occitanie). Quốc gia này được thành lập theo một hiến chương vào năm 988, chính thể thân vương quốc hiện nay được thành lập vào năm 1278. Quốc gia này do hai thân vương cùng cai trị: Giám mục của giáo phận Urgell tại Tây Ban NhaTổng thống Pháp.

Andorra là quốc gia nhỏ thứ sáu tại châu Âu, diện tích 468 km² và dân số khoảng hơn 77.000[18]. Andorra là quốc gia nhỏ thứ 16 trên thế giới về diện tích đất và nhỏ thứ 11 thế giới về dân số.[19] Thủ đô Andorra la Vella là thủ đô cao nhất tại châu Âu, với độ cao 1.023 m trên mực nước biển.[20] Ngôn ngữ chính thức là tiếng Catalunya, song song với tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ Đào Nhatiếng Pháp cũng được nói phổ biến.[21]

Andorra không phải là một thành viên của Liên minh châu Âu, song Euro là tiền tệ chính thức. Andorra trở thành một thành viên Liên Hợp Quốc vào năm 1993.[22] Năm 2013, nhân dân Andorra có tuổi thọ dự tính cao nhất thế giới với 81 năm, theo The Lancet.[23]

  1. ^ “Andorran Symbols”. WorldAtlas.
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên constitution
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên cia
  4. ^ Religion and Contemporary Politics: A Global Encyclopedia [2 volumes]. ABC-CLIO. 2019. ISBN 9781440839337.
  5. ^ Temperman, Jeroen (2010). State–Religion Relationships and Human Rights Law: Towards a Right to Religiously Neutral Governance. BRILL. ISBN 9789004181496. ... guarantees the Roman Catholic Church free and public exercise of its activities and the preservation of the relations of special co-operation with the state in accordance with the Andorran tradition. The Constitution recognizes the full legal capacity of the bodies of the Roman Catholic Church which have legal status in accordance with their own rules.
  6. ^ “Història d'Andorra”. Cultura.ad (bằng tiếng Catalan). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019.
  7. ^ “Andorra”. Enciclopèdia.cat (bằng tiếng Catalan). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019.
  8. ^ “Departament d'Estadística”. www.estadistica.ad. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2020.
  9. ^ Field listing - GDP (PPP exchange rate) Lưu trữ 2011-06-04 tại Wayback Machine, CIA World Factbook
  10. ^ “Dữ liệu GDP của Andorra từ Ngân hàng Thế giới”. Ngân hàng Thế giới. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2021.
  11. ^ GDP – per capita (PPP) Lưu trữ 2013-04-24 tại Wayback Machine, The World Factbook, Central Intelligence Agency. Truy cập on ngày 7 tháng 3 năm 2014.
  12. ^ “Dữ liệu GDP theo đầu người của Andorra từ Ngân hàng Thế giới”. Ngân hàng Thế giới. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2021.
  13. ^ “IEC - World Plugs: List view by location” (bằng tiếng Anh). Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018.
  14. ^ “What side of the road do they drive on in Andorra”. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2019.[liên kết hỏng]
  15. ^ “Informe sobre l'estat de la pobresa i la desigualtat al Principal d'Andorra (2003)” (PDF). Estadistica.ad. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2012.
  16. ^ Human Development Report 2020 The Next Frontier: Human Development and the Anthropocene (PDF). Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc. ngày 15 tháng 12 năm 2020. tr. 343–346. ISBN 978-92-1-126442-5. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020.
  17. ^ “Andorra en xifres 2007: Situació geogràfica, Departament d'Estadística, Govern d'Andorra” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2012.
  18. ^ [worldometers.info/world-population/andorra-population/ worldometers.info/world-population/andorra-population/] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  19. ^ Malankar, Nikhil (18 tháng 4 năm 2017). “Andorra: 10 Unusual Facts About The Tiny European Principality”. Tell Me Nothing. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017.
  20. ^ “Maps, Weather, and Airports for Andorra la Vella, Andorra”. Fallingrain.com. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2012.
  21. ^ “Background Note: Andorra”. State.gov. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  22. ^ “United Nations Member States”. Un.org. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  23. ^ GBD 2013 Mortality and Causes of Death, Collaborators. (ngày 10 tháng 1 năm 2015). “Global, regional, and national age-sex specific all-cause and cause-specific mortality for 240 causes of death, 1990-2013: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2013”. Lancet. 385 (9963): 117–71. doi:10.1016/S0140-6736(14)61682-2. ISSN 0140-6736. PMC 4340604. PMID 25530442.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Tubidy