| |||||
Bài hát ca ngợi: Asturias, patria querida | |||||
Thủ đô | Oviedo | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Tây Ban Nha; tiếng Asturia có vị trí đặc biệt | ||||
Diện tích – Tổng số – % của Tây Ban Nha |
Hạng 10 10.604 km² 2,1 | ||||
Dân số – Tổng số (2008) – % của Tây Ban Nha – Mật độ |
Hạng 13 1.080.138 2,4 101,87/km² | ||||
Tên dân tộc – Tiếng Tây Ban Nha – Tiếng Asturia |
Asturiano, -a Asturianu, -a | ||||
Đạo luật Tự trị | 11 tháng 1 năm 1982 | ||||
Đại diện ở nghị viện – Số ghế trong quốc hội – Số ghế thượng viện |
8 6 (4 được bầu, 2 bổ nhiệm) | ||||
Chủ tịch | Francisco Álvarez-Cascos Fernández (FAC) | ||||
ISO 3166-2 | O | ||||
Gobierno del Principado de Asturias |
Asturias (tiếng Tây Ban Nha: [asˈtuɾjas]; tiếng Asturias: Asturies [asˈtuɾjes]; tiếng Galicia: Asturias), tên chính thức Công quốc Asturias (tiếng Tây Ban Nha: Principado de Asturias; tiếng Asturias: Principáu d'Asturies), là một cộng đồng tự trị trong Vương quốc Tây Ban Nha, tên cũ là Vương quốc Asturias thời Trung cổ. Cộng đồng này nằm ở bờ biển phía bắc của Tây Ban Nha, đối diện biển Cantabria (Mar Cantábrico, tên Tây Ban Nha có nghĩa là vịnh Biscay).
Thành phố quan trọng nhất là tỉnh lỵ Oviedo, thành phố hải cảng và thành phố lớn nhất là Gijón, thành phố công nghiệp Avilés. Các thị xã khác có Mieres, Langreo (với La Felguera và Sama), Pola de Siero, Luarca, Cangas de Onís, Cangas del Narcea, Grado, Lena, Laviana, El Entrego, Villaviciosa, Vegadeo, and Llanes. Xem danh sách các đô thị tại Asturias, Comarca của Asturias.
Asturias về phía đông giáp Cantabria, phía nam giáp Castilla và León, phía tây giáp Galicia (Lugo), còn phía bắc giáp biển Cantabria.