Bahamas

Thịnh vượng chung Bahamas
Quốc kỳ Huy hiệu
Bản đồ
Vị trí của Bahamas
Vị trí của Bahamas
Tiêu ngữ
Forward, Upward, Onward, Together
Quốc ca
March On, Bahamaland
Hành chính
Chính phủDân chủ
Quốc vương
Toàn quyền
Thủ tướng
Charles III
Sir Cornelius A. Smith
Philip Davis
Thủ đôNassau
25°4′B 77°20′T / 25,067°B 77,333°T / 25.067; -77.333
Thành phố lớn nhấtNassau
Địa lý
Diện tích13.878 km² (hạng 160)
Diện tích nước28 %
Múi giờEST (UTC-5); mùa hè: EDT (UTC-4)
Lịch sử
Ngày thành lậpTừ Anh
10 tháng 7 năm 1973
Ngôn ngữ chính thứctiếng Anh
Dân số ước lượng (2019)385.340 người (hạng 177)
Dân số (2010)351.461 người
Mật độ25,2 người/km² (hạng 181)
Kinh tế
GDP (PPP) (2017)Tổng số: 9,374 tỷ USD[1]
Bình quân đầu người: 25.173 USD[1]
GDP (danh nghĩa) (2017)Tổng số: 9,172 tỷ USD[1]
Bình quân đầu người: 24.630 USD[1]
HDI (2014)0,79[2] cao (hạng 55)
Đơn vị tiền tệĐô la Bahamas
(Đô la Mỹ được chấp thuận rộng rãi) (BSD)
Thông tin khác
Tên miền Internet.bs

Bahamas (/bəˈhɑːməz/ ) hay tên chính thức Thịnh vượng chung Bahamas (phiên âm Tiếng Việt: Ba-ha-mát), hay Quần đảo Bahamas là một quốc gia nói tiếng Anh tại Vùng Caribe. Là một quần đảo với 700 hòn đảo, cồn và đảo nhỏ, Bahamas nằm trong Đại Tây Dương, ở phía đông Hoa Kỳ (điểm gần nhất là tiểu bang Florida), phía bắc Cuba và vùng Caribe, phía tây lãnh thổ phụ thuộc Anh Quần đảo Turks và Caicos.

  1. ^ a b c d “The Bahamas”. International Monetary Fund.
  2. ^ “2015 Human Development Report Summary” (PDF). United Nations Development Programme. 2015. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Tubidy