Baton Rouge, Louisiana | |
---|---|
— Thành phố — | |
City of Baton Rouge | |
Theo chiều kim đồng hồ: cầu Horace Wilkinson băng qua sông Mississippi, sân vận động Tiger trong một trận LSU football, Shaw Center for the Arts trên phố Lafayette, đại học bang Louisiana nhìn từ trên cao, đài tưởng niệm Huey P. Long, rạp chiếu Varsity gần LSU, và Điện Capitol Louisiana. | |
Tên hiệu: Red Stick, The Capital City, B.R. | |
Vị trí Quận Đông Baton Rouge, Louisiana và bang Louisiana | |
Vị trí tại Louisiana, Hoa Kỳ | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Tiểu bang | Louisiana |
Giáo xứ (Parish) | Đông Baton Rouge |
Thành lập | 1699 |
Thành điểm dân cư | 1721 |
Hợp nhất | 16 tháng 1, 1817 |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Sharon Weston Broome[1] (D) |
Diện tích | |
• Đất liền | 76,95 mi2 (199,29 km2) |
• Mặt nước | 2,16 mi2 (5,59 km2) |
• Tổng cộng[n 1] | 79,11 mi2 (204,89 km2) |
Độ cao | 56 ft (17 m) |
Dân số (2010)[2] | 229.493 |
• Ước tính (2016)[3] | 227.715 |
• Thứ hạng | Hoa Kỳ: 97 |
Tên cư dân | Baton Rougean |
Múi giờ | CST (UTC-6) |
• Mùa hè (DST) | CDT (UTC-5) |
ZIP code | 70801, 70802, 70803, 70804, 70805, 70806, 70807, 70808, 70809, 70810, 70811, 70812, 70813, 70814, 70815, 70816, 70817, 70819, 70820, 70821, 70822, 70823, 70825, 70826, 70827, 70831, 70833, 70835, 70836, 70837, 70874, 70879, 70883, 70884, 70892, 70893, 70894, 70895, 70896, 70898 |
Mã điện thoại | 225 |
Thành phố kết nghĩa | Aix-en-Provence, Port-au-Prince, Đài Trung, Córdoba |
Trang web | www |
Baton Rouge (/ˌbætən
Do là thủ phủ, Baton Rouge cũng là trung tâm chính trị của Louisiana,[4] và chỉ đứng sau New Orleans về dân số, ước tính là 228.590 người vào năm 2015.[5] Vùng đô thị xung quanh thành phố, được gọi là Đại Baton Rouge, cũng lớn nhì Louisiana, với dân số 830.480 người năm 2015.[6] Đô thị Baton Rouge có 594.309 dân.
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “n”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="n"/>
tương ứng