Brasil

Cộng hòa Liên bang Brasil
Tên bản ngữ
Quốc kỳ Brazil
Quốc kỳ
Golden circle subdivided by golden wedges with rounded outer edges and thin black outlines.
Quốc huy

Tiêu ngữOrdem e Progresso (tiếng Bồ Đào Nha)
("Trật tự và Tiến bộ")

Quốc ấn
Selo Nacional do Brasil
Con dấu quốc gia Brasil

Con dấu quốc gia
Vị trí của Brasil (xanh) trên thế giới
Vị trí của Brasil (xanh) trên thế giới
Tổng quan
Thủ đô Brasíliaa
15°45′N 47°57′T / 15,75°N 47,95°T / -15.750; -47.950
Thành phố lớn nhất São Paulob
23°33′N 46°38′T / 23,55°N 46,633°T / -23.550; -46.633
Ngôn ngữ chính thức
và ngôn ngữ quốc gia
Tiếng Bồ Đào Nha (Phương ngữ Brasil)
Sắc tộc
(2010)
47,73% Người da trắng
43,13% Người hỗn hợp (Đa chủng tộc)
7,61% Người da đen
1,09% Người Châu Á
0,43% Người Mỹ bản địa
Tôn giáo chính
(2010)
64,6% Công giáo
22,2% Tin lành
8,0% Không tôn giáo
2,0 Thuyết thần
3,2% khác
Tên dân cưNgười Brasil
Chính trị
Chính phủCộng hòa liên bang tổng thống chế
Luiz Inácio Lula da Silva
Geraldo Alckmin
Rodrigo Maia
Eunício Oliveira
Dias Toffoli
Lập phápQuốc hội
Thượng viện liên bang
Hạ viện
Lịch sử
Độc lập 
7 tháng 9 năm 1822
29 tháng 8 năm 1825
15 tháng 11 năm 1889
11 tháng 11 năm 1903
5 tháng 10 năm 1988
Địa lý
Diện tích 
• Tổng cộng
8.515.767 km2 (hạng 5)
3.287.956 mi2
• Mặt nước (%)
0.65
Dân số 
• Ước lượng 2022
216,422,446 (hạng 7)
26/km2 (hạng 193rd)
67,3/mi2
Kinh tế
GDP  (PPP)Ước lượng 2023
• Tổng số
Tăng 4.020 nghìn tỷ USD[2] (hạng 8)
Tăng 18,686 USD[2] (hạng 87)
GDP  (danh nghĩa)Ước lượng 2023
• Tổng số
Tăng 2,081 nghìn tỷ USD[2] (hạng 10)
• Bình quân đầu người
Tăng 9,673 USD[2] (hạng 79)
Đơn vị tiền tệReal Brasil (R$) (BRL)
Thông tin khác
Gini? (2020)Giảm theo hướng tích cực 48.9[3]
cao
HDI? (2021)Tăng 0,754[4]
cao · hạng 87
Múi giờUTC−2 đến −5; −3 (BRL)
• Mùa hè (DST)
UTCTùy tiểu bang
Cách ghi ngày thángnn/tt/nnnn (CE)
Điện thương dụng220 V, 60 Hz và 127 V, 60 Hz
Giao thông bênphải
Mã điện thoại+55
Mã ISO 3166BR
Tên miền Internet.br
Cảnh báo: Page using Template:Hộp thông tin quốc gia with unknown parameter "utc_DST" (thông báo này chỉ được hiển thị trong bản xem trước).

Brasil (phiên âm Bra-xin hoặc Bra-zin, phát âm tiếng Bồ Đào Nha[bɾaˈziw] - "Bra-ziu"), cũng được viết là Brazil theo tiếng Anh, tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brasil (tiếng Bồ Đào Nha: República Federativa do Brasil), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ. Brasil là quốc gia lớn thứ năm trên thế giới về diện tích và lớn thứ bảy về dân số với hơn 212 triệu người (số liệu 2024)[5]. Brasil là quốc gia nói tiếng Bồ Đào Nha duy nhất ở châu Mỹ và lớn nhất trên thế giới.

Nước này tiếp giáp với 11 quốc gia và vùng lãnh thổ Nam Mỹ: giáp với Venezuela, Guyana, SurinameGuyane thuộc Pháp về phía bắc, Colombia về phía tây bắc, BoliviaPeru về phía tây, ArgentinaParaguay về phía tây nam và Uruguay về phía nam. Phía đông Brasil là một đường bờ biển dài 7.491km tiếp giáp với Đại Tây Dương. Lãnh thổ Brasil bao gồm nhiều quần đảo như Fernando de Noronha, Đảo san hô Rocas, Saint Peter và Paul Rocks, và Trindade và Martim Vaz.[6] Brasil tiếp giáp với tất cả các nước ở Nam Mỹ khác trừ EcuadorChile.[6]

Brasil là thuộc địa của Bồ Đào Nha từ khi Pedro Álvares Cabral đặt chân đến năm 1500 cho đến năm 1815 khi nước này được nâng lên cho Vương quốc Liên hiệp Bồ Đào Nha, Brasil và Algarve. Liên kết thuộc địa tan vỡ năm 1808 khi thủ đô của Vương quốc Bồ Đào Nha được chuyển từ Lisboa đến Rio de Janeiro sau khi Napoléon xâm lược Bồ Đào Nha.[7] Brasil giành được độc lập từ Bồ Đào Nha vào năm 1822. Đầu tiên là Đế quốc Brasil, sau đó trở thành một nền cộng hòa vào năm 1889 mặc dù cơ quan lập pháp lưỡng viện, bây giờ là Quốc hội, có từ năm 1824, khi hiến pháp đầu tiên được thông qua. Hiến pháp hiện nay xác lập Brasil là một nước cộng hòa liên bang.[8] Liên bang được hình thành bởi liên hiệp của Quận liên bang, 26 bang và 5.564 khu tự quản.[8][9]

Kinh tế Brasil là nền kinh tế lớn thứ chín trên thế giới dựa trên GDP danh nghĩa[10] và thứ bảy dựa trên GDP sức mua tương đương.[11] Đây là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới. Cải cách kinh tế đã đem lại cho đất nước sự công nhận mới của quốc tế.[12] Brasil là thành viên sáng lập của Liên Hợp Quốc, G20, CPLP, Liên minh Latinh, Tổ chức các bang Ibero–Mỹ, Mercosul, và Liên minh các Quốc gia Nam Mỹ, và là một trong bốn nước BRIC. Brasil cũng là nơi có môi trường tự nhiên và hoang dã phong phú và nhiều tài nguyên tự nhiên ở các khu được bảo tồn.[6]

  1. ^ Exército Brasileiro. “Hino à Bandeira Nacional” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2014.
  2. ^ a b c d “World Economic Outlook Database, October 2021”. IMF.org. International Monetary Fund. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2021.
  3. ^ “GINI index (World Bank estimate) – Brazil”. World Bank. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021.
  4. ^ “2019 Human Development Report” (PDF). United Nations Development Programme. 2019. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2019.
  5. ^ “Brazil Population (2024) - Worldometer”. www.worldometers.info (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2024.
  6. ^ a b c “Geography of Brazil”. Central Intelligence Agency. 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ |book-title= (trợ giúp)
  7. ^ “Introduction of Brazil”. Central Intelligence Agency. 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ |book-title= (trợ giúp)
  8. ^ a b “Brazilian Federal Constitution” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Presidency of the Republic. 1988. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008. “Brazilian Federal Constitution”. v-brazil.com. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008. Unofficial translate
  9. ^ “Territorial units of the municipality level” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Brazilian Institute of Geography and Statistics. 2008. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008.
  10. ^ "World Development Indicators database" (PDF file), World Bank, ngày 7 tháng 10 năm 2009.
  11. ^ “CIA – The World Factbook – Country Comparisons – GDP (purchasing power parity)”. Cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2011.
  12. ^ Clendenning, Alan (17 tháng 4 năm 2008). “Booming Brazil could be world power soon”. USA Today – The Associated Press. tr. 2. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2008.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Tubidy