Bài viết này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. Đây có thể là kết quả của máy tính hoặc của người chưa thông thạo dịch thuật. |
Thành phố Corpus Christi | |
---|---|
— Thành phố — | |
Tên hiệu: Sparkling City by the bay, The Real Windy City | |
Location in the state of Texas | |
Tọa độ: 27°44′34″B 97°24′7″T / 27,74278°B 97,40194°T | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Tiểu bang | Texas |
Quận | Nueces, Kleberg, San Patricio, Aransas[1] |
Đặt tên theo | Body of Christ |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Joe Adame |
Diện tích | |
• Thành phố | 460,2 mi2 (1.192,0 km2) |
• Đất liền | 154,6 mi2 (400,5 km2) |
• Mặt nước | 305,6 mi2 (791,5 km2) |
Độ cao | 7 ft (2 m) |
Dân số (2007) | |
• Thành phố | 285,507(65th) |
• Mật độ | 1.794,2/mi2 (692,7/km2) |
• Vùng đô thị | 431,741 |
Múi giờ | CST (UTC-6) |
• Mùa hè (DST) | CDT (UTC-5) |
Mã bưu điện | 78401, 78402, 78404, 78405, 78406, 78407, 78408, 78409, 78410, 78411, 78412, 78413, 78414, 78415, 78416, 78417, 78418 |
Mã điện thoại | 361 |
Thành phố kết nghĩa | Toledo, Tây Ban Nha, Agen, Cơ Long, Yokosuka, Monterrey |
Trang web | Corpus Christi Official Website |
Corpus Christi (/ˌkɔːrpəs
Tên của thành phố được viết bằng tiếng Latinh nghĩa là Mình Thánh Chúa, được đặt bởi nhà thám hiểm người Tây Ban Nha Alonso Álvarez de Pineda vào năm 1519, khi ông phát hiện nơi đây vào ngày Lễ Mình và Máu Thánh Chúa Kitô (Corpus Christi) của đạo Công giáo. Thành phố còn có biệt danh là "Thành phố lấp lánh bên bờ biển".[2]
Vùng đô thị Corpus Christi có dân số ước tính 442.600 người [1]. Vì vậy, khu vực này được coi là trung tâm của khu vực thống kê kết hợp Corpus Christi-Kingsville gồm sáu quận, với dân số ước tính vào năm 2013 là 516,793 người. Cảng Corpus Christi đứng thứ năm trong số các cảng lớn của Hoa Kỳ. Ngoài ra, khu vực này còn có sân bay quốc tế Corpus Christi.