Dagestan

Dagestan (tiếng Anh)
Республика Дагестан (tiếng Nga)
-  Cộng hòa  -
Hệ tọa độ: 43°06′B 46°53′Đ / 43,1°B 46,883°Đ / 43.100; 46.883

Quốc huy

Quốc kỳ
Anthem
"Quốc ca Cộng hòa Dagestan"
[cần dẫn nguồn]
Thể chế chính trị
Quốc gia Nga
Tư cách chính trị Cộng hòa
Vùng liên bangBắc Kavkaz[1]
Vùng kinh tếBắc Kavkaz[2]
Thủ phủMakhachkala[cần dẫn nguồn]
Ngôn ngữ chính thứcNga[3]; Aghul, Avar, Azerbaijan, Chechen, Dargwa, Kumyk, Lak, Lezgi, Nogai, Rutul, Tabasaran, Tat, Tsakhur[4][5]
Số liệu thống kê
Dân số
(Kết quả sơ bộ Điều tra 2010)[6]
2.977.419 3,086,126 (năm 2.018) người
- Xếp hạng trong nước Nga thứ 12
- Thành thị[6] 45,3%
- Nông thôn[6] 54,7%
Dân số
(Điều tra 2002)[7]
2.576.531 người
- Xếp hạng trong nước Nga 22nd
- Thành thị[7] 42,8%
- Nông thôn[7] 57,2%
- Mật độ51,22/km2 (132,7/sq mi)[8]
Diện tích (điều tra năm 2002)[9]50.300 km2 (19.400 dặm vuông Anh)
- Xếp hạng ở Ngathứ 52
Thành lập20/1/1921[10]
Biển số xe05
ISO 3166-2:RURU-DA
Múi giờMSK (UTC+03:00)[11]
Chính quyền (đến tháng 3 năm 2011)
Tổng thống[12]Magomedsalam Magomedov[13]
Lập phápHội đồng Nhân dân[12]
Hiến phápHiến pháp Dagestan
Website chính thức
http://www.e-dag.ru/

Cộng hoà Dagestan (tiếng Nga: Респу́блика Дагеста́н; cũng được đánh vần là Đa-ghét-xtan[14]) là một thực thể liên bangcộng hoà—của Liên bang Nga, nằm ở vùng Bắc Kavkaz. Dagestan có sự đa dạng sắc tộc rất lớn, với hàng chục nhóm sắc tộc và phụ nhóm, đa số họ nói một trong các thứ tiếng thuộc nhóm Kavkaz, Turk, hay các ngôn ngữ Iran. Các nhóm sắc tộc lớn nhất là Avar, Dargin, Kumyk, và Lezgi.[15]

Tuy người Nga chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ (4,7%) dân số, tiếng Nga vẫn là ngôn ngữ chính thức hàng đầu. Chính quyền Nga đã phải đối mặt với tình trạng bất ổn Hồi giáo ở Dagestan, những phong trào dành độc lập, những căng thẳng sắc tộc và chủ nghĩa khủng bố ở mức độ thấp từ thập niên 1990. Theo Nhóm Khủng hoảng Quốc tế, tổ chức vũ trang Hồi giáo Shariat Jamaat chịu trách nhiệm về hầu hết vụ việc.[16]

  1. ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (President of the Russian Federation. Decree #849 ngày May 13, 2000 On the Plenipotentiary Representative of the President of the Russian Federation in a Federal District. Có hiệu lực từ May 13, 2000.).
  2. ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart of the Russian Federation. #OK 024-95 December 27, 1995 Russian Classification of Economic Regions. 2. Economic Regions, sửa đổi bởi Amendment #5/2001 OKER. ).
  3. ^ Theo Điều 68.1 của Hiến pháp Nga, tiếng Nga là ngôn ngữ chính thức trên toàn bộ lãnh thổ liên bang Nga. Điều 68.2 quy định thêm rằng chỉ có các nước cộng hòa có quyền có ngôn ngữ chính thức khác bên cạnh tiếng Nga.
  4. ^ According to Article 11 of the Constitution of Dagestan, the official languages of the republic include "Russian and the languages of the peoples of Dagestan"
  5. ^ Solntsev, pp. XXXIX–XL
  6. ^ a b c Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  7. ^ a b c Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  8. ^ The value of density was calculated automatically by dividing the 2002 Census population by the area specified in the infobox. Please note that this value may not be accurate as the area specified in the infobox is not necessarily reported for the same year as the Census (2002).
  9. ^ Федеральная служба государственной статистики (Federal State Statistics Service) (21 tháng 5 năm 2004). Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации[[Thể loại:Bài viết có văn bản tiếng Nga]] (Territory, Number of Districts, Inhabited Localities, and Rural Administration by Federal Subjects of the Russian Federation)”. Всероссийская перепись населения 2002 года (All-Russia Population Census of 2002) (bằng tiếng Nga). Federal State Statistics Service. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008. Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)
  10. ^ Всероссийский Центральный Исполнительный Комитет. Декрет от 20 января 1921 г. «Об Автономной Дагестанской Социалистической Советской Республике». (Ban chấp hành Trung ương Toàn Nga. Decree ngày ngày 20 tháng 1 năm 1921 On Autonomous Dagestan Socialist Soviet Republic. ).
  11. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
  12. ^ a b Constitution, Article 8
  13. ^ Lenta.ru. Новый президент Дагестана вступил в должность (tiếng Nga)
  14. ^ “IS tuyên bố thực hiện vụ tấn công tại CH Đa-ghét-xtan”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2019.
  15. ^ Dagestan. Encyclopædia Britannica (Online edition)
  16. ^ Russia’s Dagestan: Conflict Causes[liên kết hỏng]. International Crisis Group Europe Report N°192. 3 tháng 6 năm 2008

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by razib.in