Cộng hòa Gabon
|
|||||
---|---|---|---|---|---|
Tên bằng ngôn ngữ chính thức
| |||||
| |||||
Bản đồ | |||||
Tiêu ngữ | |||||
Thống nhất - Việc làm - Công lý (Union, Travail, Justice) | |||||
Quốc ca | |||||
"La Concorde(Pháp)" Hòa hợp a | |||||
Hành chính | |||||
Chính phủ | Nhà nước đơn nhất dưới sự kiểm soát của chính phủ quân quản[1] | ||||
Chủ tịch Ủy ban Chuyển tiếp và Phục hồi Thể chế | Brice Clotaire Oligui Nguema | ||||
Thủ đô | Libreville 0°30′N 9°32′E 0°30′B 9°32′Đ / 0,5°B 9,533°Đ | ||||
Thành phố lớn nhất | Libreville | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 267.667 km² (hạng 76) | ||||
Diện tích nước | 3,76 % | ||||
Múi giờ | 6 (UTC+1) | ||||
Lịch sử | |||||
Ngày thành lập | 17 tháng 8, 1960 | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Pháp | ||||
Dân số ước lượng (2009) | 1.475.000[2] người (hạng 150) | ||||
Dân số (2013) | 1.811.079 người | ||||
Mật độ | 5,5 người/km² (hạng 216) | ||||
Kinh tế | |||||
GDP (PPP) (2019) | Tổng số: 38.280 tỷ USD[3] Bình quân đầu người: 18.647 USD[4] | ||||
GDP (danh nghĩa) (2019) | Tổng số: 17.212 tỷ USD[4] Bình quân đầu người: 8.384 USD[4] | ||||
HDI (2015) | 0,697[5] trung (hạng 109) | ||||
Đơn vị tiền tệ | Franc CFA (XAF ) | ||||
Thông tin khác | |||||
Tên miền Internet | .ga | ||||
Mã điện thoại | +241 | ||||
Ghi chú
|
Cộng hòa Gabon (tiếng Việt: Cộng hòa Ga-bông[6]; tiếng Pháp: "République Gabonaise") là một quốc gia ở Trung Châu Phi. Quốc gia này giáp vịnh Guinea về phía tây, Guinea Xích Đạo về phía tây bắc và Cameroon về phía bắc, còn Cộng hòa Congo bao quanh phía đông và nam. Thủ đô và thành phố lớn nhất là Libreville. Kể từ khi Pháp trao trả độc lập ngày 17 tháng 8 năm 1960, nước này đã trải qua ba đời tổng thống. Vì thưa dân nhưng nhiều tài nguyên thiên nhiên và được ngoại quốc đầu tư dồi dào Gabon là một trong những nước giàu có trong khu vực với chỉ số phát triển con người cao nhất ở Hạ Sahara châu Phi.[7]
|journal=
(trợ giúp)
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên imf2
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)