IPad Pro

iPad Pro
iPad Pro 11" Gen 2 màu bạc
Nhà phát triểnApple Inc.
Nhà chế tạoFoxconn (hợp đồng)
Dòng sản phẩmiPad
LoạiMáy tính bảng
Ngày ra mắt
Danh sách
  • 12.9-inch Gen 1: 11 tháng 11 năm 2015 (2015-11-11)
  • 9.7-inch: 31 tháng 3 năm 2016 (2016-03-31)
  • 12.9-inch Gen 2, 10.5-inch: 13 tháng 6 năm 2017 (2017-06-13)
  • 12.9-inch Gen 3, 11-inch Gen 1: 7 tháng 11 năm 2018 (2018-11-07)
  • 12.9-inch Gen 4, 11-inch Gen 2: 25 tháng 3 năm 2020 (2020-03-25)
Giá giới thiệu12.9-inch:
$799 USD (32 GB chỉ có Wi-Fi)
$949 USD (128 GB chỉ có Wi-Fi)
$1099 USD (256 GB WiFi only)
$1079 USD (128 GB WiFi + Cellular)
$1229 USD (256 GB WiFi + Di động) 9.7-inch:
$599 USD (32 GB chỉ có Wi-Fi)
$749 USD (128 GB chỉ có Wi-Fi)
$899 USD (256 GB chỉ có Wi-Fi)
$729 USD (32 GB WiFi + Di động)
$879 USD (128 GB WiFi + Di động)
$1,029 USD (256 GB WiFi + Di động)
Ngừng sản xuất5 tháng 6, 2017 (12.9-inch 2015 và 9.7-inch 2015)
30 tháng 10, 2018 (12.9 inch 2017)
18 tháng 3, 2019 (10.5-inch 2017)
18 tháng 3, 2020 (12.9-inch 2018 và 11-inch 2018
20 tháng 4, 2021 (12.9 inch và 11-inch 2020)
Hệ điều hànhiOS (2015–2019)
iPadOS (2019–hiện tại)
SoC đã sử dụng
Chip được sử dụng
CPU
CPU
  • 12.9-inch 1G, 9.7-inch: 2.26 GHz 2 lõi 64-bit ARMv8-A[1]
  • 12.9-inch 2G, 10.5-inch: 2.34 GHz 6 lõi 64-bit
  • 12.9-inch 3G, 11-inch 1G: 2.49 GHz 8 lõi 64-bit[2]
  • 12.9-inch 4G, 11-inch 2G: 2.49 GHz 8 lõi 64-bit
  • 12.9-inch 5G, 11-inch 3G: 3.2 GHz 8 lõi 64-bit [3]
Bộ nhớ
Bộ nhớ
  • 12.9-inch 1G: 4 GB LPDDR4 SDRAM[1]
  • 9.7-inch: 2 GB LPDDR4 SDRAM
  • 12.9-inch 2G, 10.5-inch: 4 GB LPDDR4 SDRAM
  • 12.9-inch 3G, 11-inch 1G: 4 hoặc 6 GB LPDDR4X SDRAM[2]
  • 12.9-inch 4G, 11-inch 2G: 6 GB LPDDR4X SDRAM[4]
  • 12.9-inch 5G, 11-inch 3G: 8 GB hoặc 16 GB[3]
Lưu trữ32, 64, 128, 256 hoặc 512 GB, 1 hoặc 2 TB[3] bộ nhớ flash
Màn hình12.9-inch:
2732x2048 px (264 PPI) (5.5 megapixels), 12,9 in (330 mm), 4:3[3]

9.7-inch:
2048x1536 px (264 PPI) (3.1 megapixels), 9,7 in (250 mm), 4:3[3] 10.5-inch:
2224×1668 px (264 PPI) (IPS Panel), 10,5 in (270 mm), 4:3[3]

11-inch:
2388×1668 px (264 PPI) (IPS Panel), 11 in (280 mm), ~4:3[3]
Đồ họa12 lõi PowerVR Series 7XT[5]
Âm thanh4 loa, âm thanh điều chỉnh tùy theo thiết bị
Đầu vàoMàn hình cảm ứng đa điểm, headset controls và cảm biến ánh sáng yếu, 3 trục gia tốc kế, 3 trục con quay hồi chuyển, la bàn kỹ thuật số, năm microphone, Bosch Sensortec BMP280 áp kế
Máy ảnh
Danh sách
  • 12.9-inch 1G: 1.2 megapixel 720p trước và 8 megapixel sau[3]
    9.7-inch: 5 megapixel 720p trước và 12 megapixel 4K rear-facing[3]
    12.9-inch 2G và 10.5-inch: 7 megapixel 1080p trước and 12 megapixel 4K sau, quang học & ổn định hình ảnh kỹ thuật số[3]
    12.9-inch 3G và 11-inch 1G: 7 megapixel 1080p trước với TrueDepth và 12 megapixel 4K sau, ổn định hình ảnh kỹ thuật số[3]
    12.9-inch 4G và 11-inch 2G: 7 megapixel 1080p trước với TrueDepth & 10- và 12-megapixel 4K sau, ổn định hình ảnh kỹ thuật số, cảm biến LIDAR 12.9-inch 5G và 11-inch 3G: 12 megapixel 1080p trước với TrueDepth & 10- và 12-megapixel 4K sau, ổn định hình ảnh kỹ thuật số, cảm biến LIDAR
Kết nối
Wi-Fi and Wi-Fi + Di động:
Wi-Fi 802.11 a/b/g/n/ac; kênh đôi (2.4 GHz và 5 GHz); HT80 với MIMO[3]
Bluetooth 4.2[3]
Wi-Fi + Di động:
GPS & GLONASS[3]
GSM
UMTS / HSDPA
850, 900, 1700, 1900, 2100 MHz[3]
GSM / EDGE
850, 900, 1800, 1900 MHz[3]
CDMA
CDMA/EV-DO Rev. A and B.
800, 1900 MHz[3]

12.9-inch Wi-Fi + Di động:

LTE
Đa dãy băng
1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 13, 17, 18, 19, 20, 25, 26, 28, 29 và TD-LTE 38, 39, 40, 41[3]

9.7-inch Wi-Fi + Di động:

LTE Advanced
Đa dãy băng
1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 12, 13, 17, 18, 19, 20, 25, 26, 27, 28, 29, 30 và TD-LTE 38, 39, 40, 41[3]
Năng lượng
Pin sạc tích hợp
Pin Li-ion
  • 12.9-inch 1G: 3.77 V 38.8 W·h (10,307 mA·h)[6]
  • 9.7-inch: 3.82 V 27.91 W·h (7,306 mA·h)[7]
  • 12.9-inch 2G: 3.76 V 41 W·h (10,891 mA·h)[8]
  • 10.5-inch: 3.77 V 30.8 W·h (8,134 mA·h)[9]
  • 12.9-inch 3G: 3.78 V 36.71 W·h (9,720 mA·h)[10]
  • 11-inch 1G: 3.77 V 29.45 W·h (7,812 mA·h)[11]
Dịch vụ trực tuyếnApp Store, Apple Music, iTunes Store, iBookstore, iCloud, Game Center
Kích thước12.9-inch:
305,7 mm (12,04 in) (h)
220,6 mm (8,69 in) (w)
6,9 mm (0,27 in) (d)

12.9-inch (2018):
280,6 mm (11,05 in) (h)
214,6 mm (8,45 in) (w)
5,9 mm (0,23 in) (d)
9.7-inch:
240 mm (9,4 in) (h)
169,5 mm (6,67 in) (w)
6,1 mm (0,24 in) (d)
10.5-inch:
250,6 mm (9,87 in) (h)
174,1 mm (6,85 in) (w)
6,1 mm (0,24 in) (d)

11-inch:
247,6 mm (9,75 in) (h)
178,5 mm (7,03 in) (w)
5,9 mm (0,23 in) (d)
Trọng lượng12.9-inch Wi-Fi:

713 g (1,572 lb)
12.9-inch Wi-Fi + Di động:
723 g (1,594 lb)
12.9-inch (2018) Wi-Fi:
631 g (1,391 lb)
12.9-inch (2018) Wi-Fi + Di động:
633 g (1,396 lb)
12.9-inch (2020) Wi-Fi:
641 g (1,413 lb)
12.9-inch (2020) Wi-Fi + Di động:
643 g (1,418 lb)
9.7-inch Wi-Fi:
437 g (0,963 lb)
9.7-inch Wi-Fi + Di động:
444 g (0,979 lb)
10.5-inch WiFi: 469 g (1,034 lb)
10.5-inch WiFi + Di động:
477 g (1,052 lb)
11-inch (2018) WiFi and WiFi + Di động:
468 g (1,032 lb)
11-inch (2020) WiFi:
471 g (1,038 lb)
11-inch (2020) WiFi + Di động:

473 g (1,043 lb)
Sản phẩm trướciPad Air 2
Bài viết liên quaniPad, Apple Inc, iOS, Apple A9X, Apple Pencil
Trang webwww.apple.com/ipad-pro/

iPad Pro là một dòng máy tính bảng do Apple Inc. thiết kế, phát triển và đưa ra thị trường. iPad Pro sử dụng hệ điều hành iOS, với 2 kích cỡ màn hình, 9.7-inch và 12.9-inch, mỗi màn hình với 3 tùy chọn cho dung lượng bộ nhớ: 32, 128 hoặc 256 GB; cấu hình 256 GB khiến cho iPad Pro trở thành thiết bị iOS đầu tiên có cấu hình bộ nhớ này.

iPad Pro đầu tiên, phiên bản 12.9-inch, được thông báo vào ngày 9 tháng 9 năm 2015, và được đưa ra thị trường vào ngày 11 tháng 11 năm 2015.[12] Nó lớn hơn tất cả các phiên bản iPad trước đó và là máy tính bảng iPad đầu tiên sử dụng RAM LPDDR4. Phiên bản 12,9-inch được nối tiếp với các phiên bản 9,7-inch nhỏ hơn, được công bố vào ngày 21 tháng 3 năm 2016, và được đưa ra thị trường vào ngày 31 tháng 3 năm 2016.[13] So sánh với iPad Air 2, iPad Pro màn hình 9,7-inch có CPU nhanh hơn, camera tốt hơn, và iPad đầu tiên có tính năng True Tone Flash và Retina Flash. Nó cũng có bộ nhớ cao nhất cho một chiếc iPad với một lựa chọn lưu trữ 256 GB và bao gồm màn hình True Tone, cho phép màn hình LCD thích ứng với ánh sáng xung quanh để thay đổi màu sắc và cường độ của nó trong các môi trường khác nhau.

  1. ^ a b “The A9X SoC & More To Come - The iPad Pro Preview: Taking Notes With iPad Pro”. AnandTech. ngày 11 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2015.
  2. ^ a b Hardy, Ed. “We finally know all the 2018 iPad Pro specs”. Cult of Mac. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018.
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s “iPad Pro - Technical Specifications - Apple”. Apple Inc.
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên macrumors
  5. ^ Smith, Ryan (ngày 30 tháng 11 năm 2015). “More on Apple's A9X SoC”. AnandTech. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2015.
  6. ^ “iPad Pro Teardown”. iFixit. ngày 11 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2015.
  7. ^ “iPad Pro 9.7" Teardown”. iFixit. ngày 4 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2016.
  8. ^ “Apple iPad Pro 12.9 (2017) - Full tablet specifications”. GSMArena. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  9. ^ “iPad Pro 10.5 inch teardown”. ngày 14 tháng 6 năm 2017.
  10. ^ “Apple iPad Pro 12.9 (2018) - Full tablet specifications”. GSMArena. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  11. ^ “iPad Pro 11" Teardown”. ngày 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019.
  12. ^ “Apple - Press Info - Epic 12.9-inch iPad Pro Available to Order Online Wednesday & Arrives in Stores Later This Week”. Apple Inc.
  13. ^ Seifert, Dan (ngày 21 tháng 3 năm 2016). “New iPad Pro announced: $599, 9.7-inch display, weighs less than one pound”. The Verge. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2016.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Tubidy