IPhone

iPhone
Hình ảnh mặt trước iPhone 15 Pro
Nhà phát triểnApple Inc.
Nhà chế tạo (hợp đồng)
LoạiSmartphone
Ngày ra mắt
29 tháng 6 năm 2007
Số lượng bán2,3 tỉ (Tính đến 1 tháng 1 năm 2024) [1]
Hệ điều hànhiOS
SoC đã sử dụng
Chip được sử dụng
CPU
CPU
  • Thế hệ 1 và 3G: Samsung 32-bit RISC ARM 1176JZ(F)-S v1.0[2]
  • 3GS: ARM Cortex-A8 600 MHz[3]
  • 4: ARM Cortex-A8[4]
  • 4S: ARM Cortex-A9 nhân kép 800 MHz[5]
  • 5 / 5C: Apple A6 nhân kép 1.3 GHz
  • 5S: Apple A7 nhân kép 64-bit 1.3 GHz
  • 6 / 6 Plus: Apple A8 nhân kép 64-bit 1.4 GHz
  • 6S / 6S PlusSE: Apple A9 nhân kép 64-bit 1.85 GHz
  • 7 / 7 Plus: Apple A10 Fusion 4 nhân (2× Hurricane + 2× Zephyr) 64-bit 2.34 GHz
  • 8 / 8 Plus / X: Apple A11 Bionic 6 nhân (2× Monsoon + 4× Mistral) 64-bit 2.39 GHz
  • XS / XS Max / XR: Apple A12 Bionic 6 nhân (2× Vortex + 4× Tempest) 64-bit 2.49 GHz
  • 11 / 11 Pro / 11 Pro Max / SE 2: Apple A13 Bionic 6 nhân (2× Lightning + 4× Thunder) 64-bit 2.66 GHz
  • 12 mini / 12 / 12 Pro / 12 Pro Max: Apple A14 Bionic 6 nhân (2× Firestorm + 4× Icestorm) 64-bit GHz
Bộ nhớ
Bộ nhớ
  • Thế hệ 13G: 128 MB LPDDR RAM (137 MHz)
  • 3GS: 256 MB LPDDR RAM (200 MHz)
  • 4: 512 MB LPDDR2 RAM (200 MHz)
  • 4S: 512 MB LPDDR2 RAM
  • 5 / 5C: 1GB LPDDR2 RAM
  • 5S6 / 6 Plus: 1GB LPDDR3 RAM
  • 6S / 6S Plus, SE, 78: 2GB LPDDR4 RAM
  • 8: 2GB LPDDR4X RAM
  • 7 Plus: 3GB LPDDR4 RAM
  • 8 Plus, XXR: 3GB LPDDR4X RAM
  • XS / XS Max, 11 / 11 Pro / 11 Pro Max12 mini / 12: 4GB LPDDR4X RAM
  • 12 Pro / 12 Pro Max: 6GB LPDDR4X RAM
Lưu trữ64, 128, 256, 512 GB hoặc 1 TB bộ nhớ flash[6]
Màn hình
Màn hình
  • Thế hệ 13G:
    3,5 in (89 mm)
    tỉ lệ 3:2, chống xước[7] màn hình phủ kính bóng, 262,144 màu (18-bit) TN LCD, 480 × 320 px (HVGA) với 163 ppi, độ tương phản 200:1
  • 3GS:
    Ngoài các tính năng trước, có lớp phủ chống bám vân tay,[8] và 262,144 màu (18-bit) TN LCD với phần cứng phối màu không gian[9]
  • 44S:
    3,5 in (89 mm), tỉ lệ 3:2, kính bao phủ aluminosilicate 16,777,216-màu (24-bit) màn hình IPS LCD, 960 × 640 px với 326 ppi, độ tương phản 800:1, độ sáng cao nhất 500 cd
  • 5 / 5C / 5S / SE:
    4,0 in (100 mm); tỉ lệ 16:9; độ phân giải 1136 × 640 px với 326 ppi
  • 6 / 6S / 7 / 8:
    4,7 in (120 mm); tỉ lệ 16:9; độ phân giải 1334 × 750 px với 326 ppi
  • 6 Plus / 6S Plus / 7 Plus / 8 Plus:
    5,5 in (140 mm); tỉ lệ 16:9; độ phân giải 1920 × 1080 px với 401 ppi
  • X / XS / 11 Pro:
    5,8 in (150 mm); tỉ lệ ≈19.5:9; OLED, độ phân giải 2436 × 1125 px với 458 ppi
  • XS Max / 11 Pro Max:
    6,5 in (170 mm); tỉ lệ ≈19.5:9; OLED, độ phân giải 2688 × 1242 px với 458 ppi
  • XR11:
    6,1 in (150 mm); tỉ lệ ≈19.5:9; độ phân giải 1792 × 828 px với 326 ppi
  • 12 mini:
    5,4 in (140 mm); tỉ lệ ≈19.5:9; OLED, độ phân giải 2340 × 1080 px với 476 ppi
  • 1212 Pro:
    6,1 in (150 mm); tỉ lệ ≈19.5:9; OLED, độ phân giải 2532 × 1170 px với 460 ppi
  • 12 Pro Max:
    6,7 in (170 mm); tỉ lệ ≈19.5:9; OLED, độ phân giải 2778 × 1284 px với 458 ppi
Đồ họa
Đồ họa
  • Thế hệ 1 và 3G:
    GPU PowerVR MBX Lite 3D (103 MHz)
  • 3GS:
    GPU PowerVR SGX535
    (150 MHz)[10][11]
  • 4:
    GPU PowerVR SGX535
    (200 MHz)[10][11]
  • 4S:
    GPU PowerVR SGX543MP2 (2 nhân)[12]
  • 5 / 5C:
    GPU PowerVR SGX543MP3 (3 nhân)
  • 5S: GPU PowerVR G6430 (4 nhân)
  • 6 / 6 Plus: GPU PowerVR GX6450 (4 nhân)
  • 6S / 6S PlusSE: GPU PowerVR GT7600 (6 nhân)[13]
  • 7 / 7 Plus: GPU PowerVR Series 7XT Plus (6 nhân)[14]
  • 8 / 8 PlusX: GPU Apple (3 nhân)
  • XR và XS cho đến 12 và 12 Pro: GPU Apple (4 nhân)
Âm thanh
Kết nối

Các mô-đen GSM bao gồm:

Năng lượng
Pin sạc Li-ion có sẵn
  • Thế hệ 1: 3.7 V 5.18 W·h (1,400 mA·h
  • 3G: 3.7 V 4.12 W·h (1150 mA·h)
  • 3GS: 3.7 V 4.51 W·h (1219 mA·h)
  • 4: 3.7 V 5.25 W·h (1420 mA·h)
  • 4S: 3.7 V 5.3 W·h (1432 mA·h)
  • 5: 3.8 V 5.45 W·h (1440 mA·h)
  • 5C: 3.8 V 5.73 W·h (1510 mA·h)
  • 5S: 3.8 V 5.92 W·h (1560 mA·h)
  • 6: 3.82 V 6.91 W·h (1810 mA·h)
  • 6 Plus: 3.82 V 11.1 W·h (2915 mA·h)
  • 6S: 3.82 V 6.55 W·h (1715 mA·h)
  • 6S Plus: 3.8 V 10.45 W·h (2750 mA·h)
  • SE: 3.82 V 6.21 W·h (1624 mA·h)
  • 7: 3.8 V 7.45 W·h (1960 mA·h)
  • 7 Plus: 3.82 V 11.10 W·h (2900 mA·h)
  • 8: 3.82 V 6.96 W·h (1821 mA·h)
  • 8 Plus: 3.82 V 10.28 W·h (2691 mA·h)
  • X: 3.81 V 10.35 W·h (2716 mA·h)
  • XS: 3.81 V 10.13 W·h (2658 mA·h)
  • XS Max: 3.8 V 12.08 W·h (3174 mA·h)
  • XR: 3.81 V 11.21 W·h (2942 mA·h)
  • 11: 3.83 V 11.91 W·h (3110 mA·h)
  • 11 Pro: 3.83 V 11.67 W·h (3046 mA·h)
  • 11 Pro Max: 3.79 V 15.04 W·h (3969 mA·h)
Dịch vụ trực tuyến
Kích thước
Kích thước
  • Thế hệ 1:
  • 115 mm (4,5 in) H
  • 61 mm (2,4 in) W
  • 11,6 mm (0,46 in) D
  • 3G3GS:
  • 115,5 mm (4,55 in) H
  • 62,1 mm (2,44 in) W
  • 12,3 mm (0,48 in) D
  • 44S:
  • 115,2 mm (4,54 in) H
  • 58,6 mm (2,31 in) W
  • 9,3 mm (0,37 in) D
  • 5, 5SSE:
  • 123,8 mm (4,87 in) H
  • 58,6 mm (2,31 in) W
  • 7,6 mm (0,30 in) D
  • 5C:
  • 124,4 mm (4,90 in) H
  • 59,2 mm (2,33 in) W
  • 8,97 mm (0,353 in) D
  • 6:
  • 138,1 mm (5,44 in) H
  • 67 mm (2,6 in) W
  • 6,9 mm (0,27 in) D
  • 6 Plus:
  • 158,1 mm (6,22 in) H
  • 77,8 mm (3,06 in) W
  • 7,1 mm (0,28 in) D
  • 6S7:
  • 138,3 mm (5,44 in) H
  • 67,1 mm (2,64 in) W
  • 7,1 mm (0,28 in) D
  • 6S Plus7 Plus:
  • 158,2 mm (6,23 in) H
  • 77,9 mm (3,07 in) W
  • 7,3 mm (0,29 in) D
  • 8:
  • 138,4 mm (5,45 in) H
  • 67,3 mm (2,65 in) W
  • 7,3 mm (0,29 in) D
  • 8 Plus:
  • 158,4 mm (6,24 in) H
  • 78,1 mm (3,07 in) W
  • 7,5 mm (0,30 in) D
  • XXS:
  • 143,6 mm (5,65 in) H
  • 70,9 mm (2,79 in) W
  • 7,7 mm (0,30 in) D
  • XS Max:
  • 157,5 mm (6,20 in) H
  • 77,4 mm (3,05 in) W
  • 7,7 mm (0,30 in) D
  • XR11:
  • 150,9 mm (5,94 in) H
  • 75,7 mm (2,98 in) W
  • 8,3 mm (0,33 in) D
  • 11 Pro:
  • 144 mm (5,7 in) H
  • 71,4 mm (2,81 in) W
  • 8,1 mm (0,32 in) D
  • 11 Pro Max:
  • 158 mm (6,2 in) H
  • 77,8 mm (3,06 in) W
  • 8,1 mm (0,32 in) D
  • 12 mini:
  • 131,5 mm (5,18 in) H
  • 64,2 mm (2,53 in) W
  • 7,4 mm (0,29 in) D
  • 12 & 12 Pro:
  • 146,7 mm (5,78 in) H
  • 71,5 mm (2,81 in) W
  • 7,4 mm (0,29 in) D
  • 12 Pro Max:
  • 160,8 mm (6,33 in) H
  • 78,1 mm (3,07 in) W
  • 7,4 mm (0,29 in) D
Trọng lượng
Trọng lượng
  • Thế hệ 13GS:135 g (4,8 oz)
  • 3G:133 g (4,7 oz)
  • 4:137 g (4,8 oz)
  • 4S:140 g (4,9 oz)
  • 55S:112 g (4,0 oz)
  • 5C: 132 g (4,7 oz)
  • 6: 129 g (4,6 oz)
  • 6 Plus: 172 g (6,1 oz)
  • 6S: 143 g (5,0 oz)
  • 6S Plus: 192 g (6,8 oz)
  • SE: 113 g (4,0 oz)
  • 7: 138 g (4,9 oz)
  • 7 Plus: 188 g (6,6 oz)
  • 8: 148 g (5,2 oz)
  • 8 Plus: 202 g (7,1 oz)
  • X: 174 g (6,1 oz)
  • XS: 177 g (6,2 oz)
  • X Max: 208 g (7,3 oz)
  • XR11: 194 g (6,8 oz)
  • 11 Pro: 188 g (6,6 oz)
  • 11 Pro Max: 226 g (8,0 oz)
  • 12 mini: 135 g (4,8 oz)
  • 12: 164 g (5,8 oz)
  • 12 Pro: 189 g (6,7 oz)
  • 12 Pro Max: 228 g (8,0 oz)
Bài viết liên quan
Trang webapple.com/iphone/

iPhone là dòng điện thoại thông minh được sản xuất bởi Apple Inc. sử dụng hệ điều hành iOS di động của riêng Apple. Chiếc iPhone thế hệ đầu tiên được CEO Apple lúc bấy giờ là Steve Jobs công bố vào ngày 9 tháng 1 năm 2007. Kể từ đó, Apple đã phát hành các mẫu iPhone và cập nhật iOS mới hàng năm. Tính đến ngày 1 tháng 11 năm 2018, đã có hơn 2,2 tỷ chiếc iPhone được bán ra. Tính đến năm 2022, iPhone chiếm 15,6% thị phần điện thoại thông minh toàn cầu.[15]

iPhone là chiếc điện thoại di động đầu tiên sử dụng công nghệ cảm ứng đa điểm[16] Kể từ khi ra mắt, iPhone đã có màn hình lớn hơn, quay video, khả năng chống nước và nhiều tính năng trợ năng. Cho đến iPhone 8 và 8 Plus, iPhone đều có một nút duy nhất trên bảng điều khiển phía trước với cảm biến vân tay Touch ID. Kể từ iPhone X, các mẫu iPhone đã chuyển sang thiết kế màn hình phía trước gần như không viền với nhận dạng khuôn mặt Face ID và chuyển đổi ứng dụng được kích hoạt bằng cử chỉ. Touch ID vẫn được sử dụng cho dòng iPhone SE giá rẻ.

iPhone là một trong hai nền tảng điện thoại thông minh lớn nhất thế giới cùng với Android, và là một phần lớn của thị trường xa xỉ. iPhone đã tạo ra lợi nhuận lớn cho Apple, biến nó thành một trong những công ty đại chúng có giá trị nhất thế giới. iPhone thế hệ đầu tiên được mô tả là một "cuộc cách mạng" cho ngành công nghiệp điện thoại di động và các mẫu sau đó cũng nhận được nhiều lời khen ngợi.[17] Tính đến tháng 1 năm 2017, App Store của Apple chứa hơn 2,2 triệu ứng dụng cho iPhone.

  1. ^ “32 iPhone User Statistics: Sales, Usage & Revenue (2024)”. Demandsage. 11 tháng 1 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2024.
  2. ^ Under the Hood: The iPhone's Gaming Mettle | Touch Arcade
  3. ^ AnandTech | The iPhone 3GS Hardware Exposed & Analyzed
  4. ^ iPhone 4 Teardown - Page 2 - iFixit
  5. ^ Benchmarks clock iPhone 4S' A5 CPU at 800MHz, show major GPU upgrade over iPhone 4
  6. ^ “iPhone 14 Pro Max vs iPhone SE (third generation) vs iPhone 13”. Apple. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013.
  7. ^ “iPhone Delivers Up to Eight Hours of Talk Time” (Thông cáo báo chí). Apple Inc. ngày 18 tháng 6 năm 2007.
  8. ^ Slivka, Eric (ngày 10 tháng 6 năm 2009). “More WWDC Tidbits: iPhone 3G S Oleophobic Screen, "Find My iPhone" Live lLP”. Mac Rumors. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2009.
  9. ^ Po-Han Lin. “iPhone Secrets and iPad Secrets and iPod Touch Secrets”. Technology Depot. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2011.
  10. ^ a b Shimpi, Anand (ngày 10 tháng 6 năm 2009). “The iPhone 3GS Hardware Exposed & Analyzed”. AnandTech. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2009.
    Sorrel, Charlie (ngày 10 tháng 6 năm 2009). “Gadget Lab Hardware News and Reviews T-Mobile Accidentally Posts Secret iPhone 3G S Specs”. Wired.com. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2009.
  11. ^ a b “Apple A4 Teardown”. ifixit.com. ngày 10 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2010.
  12. ^ Goel, Shantanu (ngày 6 tháng 10 năm 2011). “SGX 543MP2 vs Mali-400: Is iPhone 4S GPU Really Twice As Strong As SGS 2?”. tech.shantanugoel.com. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2013.
  13. ^ “A9's GPU: Imagination PowerVR GT7600 – The Apple iPhone 6s and iPhone 6s Plus Review”. AnandTech. ngày 2 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2015.
  14. ^ “iPhone 7 & 7 Plus”. GSMArena. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2017.
  15. ^ “Apple iPhone smartphone shipments worldwide 2010–2022”. Statista (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2022.
  16. ^ Merchant, Brian (22 tháng 6 năm 2017). The One Device: The Secret History of the iPhone (bằng tiếng Anh). Transworld. ISBN 978-1-4735-4254-9. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2022.
  17. ^ Egan, Timothy (7 tháng 7 năm 2017). “Opinion | The Phone Is Smart, but Where's the Big Idea?”. The New York Times (bằng tiếng Anh). ISSN 0362-4331. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2022.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Tubidy