Kakao M

Kakao M Corp.
Tên bản ngữ
주식회사 카카오엠
(đầy đủ)
(주)카카오M
(rút gọn)
Tên cũ
Seoul Records (1978–2000, 2005–2008)
YBM Seoul Records (2000–2005)
LOEN Entertainment (2008–2018)
Loại hình
Đại chúng
Cổ phần
Ngành nghề
Lĩnh vực hoạt độngĐa thể loại
Thành lậptháng 10 năm 1978 (1978-10)
Người sáng lậpMin Yeong-bin
Giải thể2 tháng 3 năm 2021 (2021-03-02)
Trụ sở chínhSeoul, Hàn Quốc
Số lượng trụ sở
3 (xem danh sách)
Khu vực hoạt độngToàn cầu
Thành viên chủ chốt
Stephan Kim (CEO)[1][2][3]
Kim Young-suk (EVP/Giám đốc công ty nội dung âm nhạc)
Lee Jun-ho (EVP/Giám đốc công ty nội dung video)[a]
Dịch vụ
  • Sản xuất âm nhạc
  • Sản xuất truyền thông
  • Phân phối bản ghi
  • Cấp phép
  • Xuất bản
Doanh thuTăng 323,2 triệu USD (2014)[4]
Tăng 65,9 tỷ KRW (2015)
58,4 KRW (2014)[4]
Tăng 50,6 tỷ KRW (2015)
45,7 tỷ KRW (2014)[4]
Tổng tài sảnTăng 303,8 tỷ KRW (2014[4])
Số nhân viên361 (tính đến tháng 10 năm 2016)[4]
Công ty mẹYBM Group (1978–2005)
SK Group (2005–2016)
Affinity Equity Partners (2013–2016)[5]
Kakao Corp. (2016–nay)[6][7]
Chi nhánhxem danh sách
Công ty conxem danh sách
Websitekakao-m.com

Kakao M (Tiếng Hàn카카오M; trước đây là Seoul Records, YBM Seoul RecordsLOEN Entertainment) là một công ty giải trí của Hàn Quốc được thành lập bởi Min Yeong-bin vào năm 1978. Nó hiện là một trong những công ty phân phối âm nhạc lớn nhất tại Hàn Quốc. Công ty hoạt động như một hãng thu âm, công ty tài năng, công ty sản xuất âm nhạc, tổ chức sự kiện, công ty sản xuất buổi hòa nhạc và nhà xuất bản âm nhạc.

Tính đến năm 2015, nó là công ty thu âm hàng đầu tại Hàn Quốc về doanh thu thuần theo số liệu thống kê của Hiệp hội Công nghiệp Nội dung Âm nhạc Hàn Quốc (KMCIA) thông qua bảng xếp hạng âm nhạc Gaon (30,4%), nó cũng là công ty đứng thứ hai về doanh số bán album (25,4%).[8] LOEN Entertainment trở thành công ty con của Kakao vào tháng 1 năm 2016 và được đổi tên 2 năm sau đó.[6]

Doanh thu phân phối âm nhạc chiếm phần lớn lợi nhuận của công ty, với 93,9% doanh thu đến từ việc phân phối trực tuyến. Hãng đĩa cũng phân phối đĩa CD của một số công ty giải trí khác ở Hàn Quốc thông qua chi nhánh 1theK, nhưng chỉ nhận được chưa đến 5% doanh thu từ các công ty giải trí khác.[9]

Vào ngày 2 tháng 3 năm 2021, công ty không còn tồn tại sau khi hoàn thành việc sáp nhập với KakaoPage. Việc sáp nhập dẫn đến việc hình thành một công ty mới, Kakao Entertainment.

  1. ^ Baek, Byung-yeul (ngày 2 tháng 1 năm 2019). “New Kakao M CEO to challenge Netflix, CJ ENM in original content”. The Korea Times. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2021.
  2. ^ Park, Chang-young; Choi, Mira (ngày 2 tháng 1 năm 2019). “Kakao M names new CEO, adds Lee Byung-hun, Gong Yoo under management”. Pulse News. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2021.
  3. ^ “Kakao Corporation Internal Audit Report” (PDF). Kakao. PwC. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2021.
  4. ^ a b c d e “Loen Entertainment on the Forbes Asia 200 Best Under A Billion List”. Forbes Asia. Forbes Inc. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015.
  5. ^ “SK Planet to divest stake in Loen Entertainment to affinity”. Privateequitykorea. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2017.
  6. ^ a b Kim, Min-soo (ngày 13 tháng 1 năm 2016). 카카오, '멜론' 로엔엔터테인먼트 1.8조에 인수…종합 모바일 콘텐츠 플랫폼 서비스 나선다 [Kakao acquires "MelOn" company Loen Entertainment for 1.8 billion dollars... sets out an entertainment platform for comprehensive mobile content services]. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
  7. ^ Lee, Se-young (ngày 12 tháng 1 năm 2016). “Kakao to buy South Korea's top music streaming operator for $1.6 billion”. Reuters. Thomson Reuters Corp. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
  8. ^ Kim, Jin-woo (ngày 11 tháng 12 năm 2015). 2015년 음악시장 결산 [2015 Music Market Closing Review]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016.
  9. ^ SKT, 국내최대 서울음반 인수 [Seoul Records, SKT's largest acquisition]. Kyunghyang Shinmun (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2010.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu


From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Tubidy