Kalmykia

Cộng hòa Kalmykia
Республика Калмыкия (tiếng Nga)
Хальмг Таңһч (tiếng Kalmyk)
—  Cộng hòa  —

Quốc kỳ

Quốc huy
Bài hát: Khalmg Tanghchin chastr[1]
Toạ độ: 46°34′B 45°19′Đ / 46,567°B 45,317°Đ / 46.567; 45.317
Địa vị chính trị
Quốc giaLiên bang Nga
Vùng liên bangPhía Nam[2]
Vùng kinh tếVolga[3]
Thành lập29 tháng 7 năm 1958[4]
Thủ phủElista
Chính quyền (tại thời điểm tháng 7 năm 2014)
 - Nguyên thủ[6]Batu Khasikov[5]
 - Cơ quan lập phápKhural Nhân dân[7]
Thống kê
Diện tích (theo điều tra năm 2002)[8]
 - Tổng cộng76.100 km2 (29.400 dặm vuông Anh)
 - Xếp thứthứ 41
Dân số (điều tra 2010)[9]
 - Tổng cộng289.481
 - Xếp thứthứ 78
 - Mật độ[10]3,8/km2 (9,8/sq mi)
 - Thành thị44,1%
 - Nông thôn55,9%
Dân số (ước tính tháng 1 năm 2014)
 - Tổng cộng282.021[11]
Múi giờMSK (UTC+03:00)[12]
ISO 3166-2RU-KL
Biển số xe08
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Nga;[13] Tiếng Kalmyk[14]
http://kalm.ru

Cộng hòa Kalmykia (Nga: Респу́блика Калмы́кия, chuyển tự. Respublika Kalmykiya, IPA: [rʲɪsˈpublʲɪkə kɐlˈmɨkʲɪjə]; tiếng Kalmyk: Хальмг Таңһч, Xaľmg Tañhç) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa). Dân số là 289,481 (thống kê 2010).[9]

Đây là vùng duy nhất tại châu Âu nơi đa phần người dân theo Phật giáo.[15] Nước này còn được biết tới vì là một trung tâm cờ vua của thế giới. Cựu tổng thống Kalmykia, Kirsan Ilyumzhinov, hiện là chủ tịch Liên đoàn Cờ vua Quốc tế (FIDE). Olympiad Cờ vua thứ 38 được tổ chức tại Elista, thủ đô Kalmykia.

  1. ^ Law #44-I-Z
  2. ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (Tổng thống Liên bang Nga. Sắc lệnh #849 ngày 13-5-2000 Về đại diện toàn quyền của Tổng thống Liên bang Nga tại Vùng liên bang. Có hiệu lực từ 13-5-2000.).
  3. ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart của Liên bang Nga. #OK 024-95 27-12-1995 Phân loại toàn Nga về các vùng kinh tế. 2. Các vùng kinh tế, sửa đổi bởi Sửa đổi #5/2001 OKER. ).
  4. ^ Decree of July 29, 1958
  5. ^ Official website of the Head of the Republic of Kalmykia. Alexey Maratovich Orlov Lưu trữ 2019-02-16 tại Wayback Machine (tiếng Nga)
  6. ^ Steppe Code (Constitution) of the Republic of Kalmykia, Article 25
  7. ^ Steppe Code (Constitution) of the Republic of Kalmykia, Article 33
  8. ^ “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации” [Diện tích, số huyện, điểm dân cư và đơn vị hành chính nông thôn theo Chủ thể Liên bang Nga]. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê nhà nước Liên bang). 21 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  9. ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  10. ^ Giá trị mật độ được tính bằng cách chia dân số theo điều tra năm 2010 cho diện tích chỉ ra trong mục "Diện tích". Lưu ý rằng giá trị này có thể không chính xác do diện tích ghi tại đây không nhất thiết phải được diều tra cùng một năm với điều tra dân số.
  11. ^ Republic of Kalmykia Territorial Branch of the Federal State Statistics Service. Численность постоянного населения Республики Калмыкия по городам и районам на 01.01.2014 года Lưu trữ 2018-11-28 tại Wayback Machine (tiếng Nga)
  12. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
  13. ^ Ngôn ngữ chính thức trên toàn lãnh thổ Nga theo Điều 68.1 Hiến pháp Nga.
  14. ^ Steppe Code (Constitution) of the Republic of Kalmykia, Article 17: Государственными языками в Республике Калмыкия являются калмыцкий и русский языки. [The official languages of the Republic of Kalmykia are the Kalmyk and Russian languages.]
  15. ^ Brendan, Koerner. “How Buddhism Got to Russia”. The Slate Group. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2016.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by razib.in