Kenya

Cộng hòa Kenya
Tên bằng ngôn ngữ chính thức
  • Jamhuri Ya Kenya (tiếng Swahili)
    Republic of Kenya (tiếng Anh)
Quốc kỳ Huy hiệu
Bản đồ
Vị trí của Kenya
Vị trí của Kenya
Tiêu ngữ
Harambee
(tiếng Anh: "Let us all pull together")
Quốc ca
Ee Mungu Nguvu Yetu
Hành chính
Chính phủCộng hòa
Tổng thốngUhuru Kenyatta
Thủ đôNairobi
1°16′N 36°48′Đ / 1,267°N 36,8°Đ / -1.267; 36.800
1°16′N 36°48′Đ / 1,267°N 36,8°Đ / -1.267; 36.800
Thành phố lớn nhấtNairobi
Địa lý
Diện tích581.314 km² (hạng 49)
Diện tích nước2,3 %
Múi giờEAT (UTC+3); mùa hè: UTC+3
Lịch sử
Ngày thành lậptừ Anh
12 tháng 12 năm 1963
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Anh
Dân số ước lượng (2019)47.823.000[1] người (hạng 31)
Dân số (2009)38.610.097[2] người
Mật độ82 người/km² (hạng 124)
Kinh tế
GDP (PPP) (2019)Tổng số: 193,2 tỷ USD[3]
Bình quân đầu người: 4.038 USD[3]
GDP (danh nghĩa) (2019)Tổng số: 96,65 tỷ USD[3]
Bình quân đầu người: 2.021 USD[3]
HDI (2015)Tăng 0,555[4] trung bình (hạng 146)
Hệ số Gini (2014)42,5[5] (hạng 48)
Đơn vị tiền tệShilling Kenya (KES)
Thông tin khác
Tên miền Internet.ke

Kenya (/ˈkɛnjə/; phiên âm tiếng Việt: Kê-ni-a; tiếng Swahili: Jamhuri Ya Kenya; tiếng Anh: Republic of Kenya), tên chính thức là Cộng hòa Kenya là một quốc gia tại miền đông châu Phi. Thủ đô và thành phố lớn nhất của nó là Nairobi.

  1. ^ countrymeters.info. “Kenya population 2017 - Current population of Kenya”.
  2. ^ “Kenya 2009 Population and housing census highlights” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.. www.knbs.or.ke.
  3. ^ a b c d “Report for Selected Countries and Subjects (valuation of Kenya GDP)”. International Monetary Fund.
  4. ^ “2016 Human Development Report” (PDF). United Nations. 2016. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2017.
  5. ^ “Human Development Report 2014” (PDF). United Nations. 2014. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2014.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Tubidy