Kiribati

Cộng hòa Kiribati
Tên bằng ngôn ngữ chính thức
  • Ribaberiki Kiribati
Quốc kỳ Huy hiệu
Bản đồ
Vị trí của Kiribati
Vị trí của Kiribati
Tiêu ngữ
"Te Mauri, Te Raoi ao Te Tabomoa"
"Sức khỏe, Hòa bình và Thịnh vượng"
Quốc ca
Kunan Kiribati
Bài ca Kiribati
Hành chính
Chính phủCộng hòa nghị viện
Tổng thốngTaneti Mamau
Thủ đôTarawa[1][2][3]
1°28′B 173°2′Đ / 1,467°B 173,033°Đ / 1.467; 173.033
0°53′N 169°31′Đ / 0,883°N 169,517°Đ / -0.883; 169.517
Thành phố lớn nhấtTarawa
Địa lý
Diện tích811 km² (hạng 172)
Múi giờUTC+12, +13, +14
Lịch sử
Ngày thành lập12 tháng 7 năm 1979
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Gilbert, Tiếng Anh
Dân số ước lượng (2020)122.330[4] người (hạng 192)
Mật độ (hạng 73)
Kinh tế
GDP (PPP) (2011)Tổng số: 599 triệu đôla Mỹ[5]
HDI (2014)0,590[6] (hạng 137)
Đơn vị tiền tệĐô la Kiribati
Đô la Úc (AUD)
Thông tin khác
Tên miền Internet.ki
Lái xe bêntrái

Kiribati (phiên âm: Ki-ri-bát, tiếng Gilbert[ˈkiɾibas]), tên chính thức là Cộng hòa Kiribati (tiếng Gilbert: Ribaberiki Kiribati),[1][3], là một quốc đảo có khí hậu nhiệt đới nằm ở vùng trung tâm Thái Bình Dương. Nước này có tổng cộng 32 đảo san hô vòng và một đảo san hô cao, trải trên một diện tích khoảng 3,5 triệu kilomet vuông, rải rác quanh đường xích đạo, và giáp với Đường đổi ngày Quốc tế về phía đông.

Cái tên Kiribati là phát âm địa phương của từ "Gilberts", xuất phát từ đảo chính của nước này là Quần đảo Gilbert. Kiribati giành được độc lập từ Anh Quốc vào năm 1979. Nước này là một thành viên thuộc Khối Thịnh vượng chung Anh, Quỹ Tiền tệ Quốc tếNgân hàng Thế giới, và trở thành thành viên đầy đủ của Liên hiệp Quốc vào năm 1999.

  1. ^ a b Kiribati Lưu trữ 2017-09-07 tại Wayback Machine. CIA World Factbook.
  2. ^ “About Kiribati”. Government of Kiribati. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2017.
  3. ^ a b Publications Office — Interinstitutional style guide — Annex A5 — List of countries, territories and currencies. Publications.europa.eu. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ “Kiribati Stats at a Glance”. Kiribati National Statistics Office. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2017.
  5. ^ “Kiribati”. International Monetary Fund. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2012.
  6. ^ “2015 Human Development Report” (PDF). United Nations Development Programme. 2015. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2015.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Tubidy