Kuwait

Nhà nước Kuwait
Tên bằng ngôn ngữ chính thức
  • دولة الكويت (tiếng Ả Rập)
    Dawlat al Kuwayt (tiếng Ả Rập)
Quốc kỳ Huy hiệu
Bản đồ
Vị trí của Kuwait
Vị trí của Kuwait
Vị trí của Kuwait trên thế giới
Vị trí của Kuwait
Vị trí của Kuwait
Vị trí của Kuwait trong khu vực
Tiêu ngữ
For Kuwait
Quốc ca
Al-Nasheed Al-Watani
Hành chính
Chính phủNhất thể[1] quân chủ lập hiến
Emir


Thủ tướng
Mishal Al-Ahmad Al-Jaber Al-Sabah
Ahmad Al-Abdullah Al-Sabah
Thủ đôThành phố Kuwait
29°22′B 47°58′Đ / 29,367°B 47,967°Đ / 29.367; 47.967
29°22′B 47°58′Đ / 29,367°B 47,967°Đ / 29.367; 47.967
Thành phố lớn nhấtThành phố Kuwait
Địa lý
Diện tích16970 km² (hạng 157)
Diện tích nước0 %
Múi giờAST (UTC+3)
Lịch sử
Ngày thành lập19 tháng 6 năm 1961
Ngôn ngữ chính thứctiếng Ả Rập
Dân số ước lượng (2018)4.621.638 người (hạng 140)
Dân số (2005)2.213.403[2] người
Mật độ200,2 người/km² (hạng 61)
Kinh tế
GDP (PPP) (2017)Tổng số: 317,068 tỷ USD[3] (hạng 52)
Bình quân đầu người: 73.017 USD[3] (hạng 5)
GDP (danh nghĩa) (2017)Tổng số: 161,885 tỷ USD[3] (hạng 55)
Bình quân đầu người: 37.280 USD[3] (hạng 23)
HDI (2014)0,816[4] rất cao (hạng 48)
Đơn vị tiền tệDinar Kuwait (KWD)
Thông tin khác
Tên miền Internet.kw

Kuwait[a] (tiếng Ả Rập: الكويتal-Kuwait), tên chính thức là Nhà nước Kuwait (tiếng Ả Rập: دولة الكويتDawlat al-Kuwait), là một quốc gia tại Tây Á. Kuwait nằm tại rìa phía bắc của miền đông bán đảo Ả Rập, và tại đầu vịnh Ba Tư, có biên giới với IraqẢ Rập Xê Út. Tính đến năm 2016, dân số Kuwait đạt 4,2 triệu; trong đó 1,3 triệu người là công dân Kuwait còn 2,9 triệu người là ngoại kiều.[5]

Phát hiện được dầu mỏ tại Kuwait từ năm 1938. Từ năm 1946 đến năm 1982, Kuwait trải qua hiện đại hoá quy mô lớn. Trong thập niên 1980, Kuwait trải qua một giai đoạn bất ổn địa chính trị và một cuộc khủng hoảng kinh tế sau khi thị trường chứng khoán sụp đổ. Năm 1990, Kuwait bị Iraq xâm lược. Thời kỳ Iraq chiếm đóng kết thúc vào năm 1991 sau khi lực lượng liên quân can thiệp quân sự. Sau đó, diễn ra các nỗ lực quy mô lớn nhằm khôi phục kinh tế và tái thiết cơ sở hạ tầng quốc gia.

Kuwait là một tiểu vương quốc lập hiến, có hệ thống chính trị bán dân chủ. Đây là một quốc gia thu nhập cao nhờ có trữ lượng dầu mỏ lớn thứ sáu thế giới. Đồng dinar Kuwait là tiền tệ có giá trị cao nhất thế giới.[6] Hiến pháp Kuwait được ban hành vào năm 1962, khiến Kuwait trở thành quốc gia dân chủ nhất trong khu vực.[7][8][9] Kuwait có nhà hát nhạc kịch lớn nhất tại Trung Đông. Trong thế giới Ả Rập, Kuwait thường được mệnh danh là "Hollywood Vùng Vịnh" do tính phổ biến của các phim truyền hình dài tập và sân khấu.

  1. ^ “Kuwait”. The World Factbook. Central Intelligence Agency. ngày 10 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2017.
  2. ^ “Population of Kuwait”. Kuwait Government Online. 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2013.
  3. ^ a b c d “IMF Report for Selected Countries and Subjects: Kuwait”. International Monetary Fund. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2015.
  4. ^ “2015 Human Development Report Summary” (PDF). United Nations Development Programme. 2015. tr. 12. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015.
  5. ^ “Public Authority for Civil Information”. Government of Kuwait. 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2016.
  6. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên curr
  7. ^ Ibrahim Ahmed Elbadawi, Atif Abdallah Kubursi. “Kuwaiti Democracy: Illusive or Resilient?” (PDF). American University of Beirut. tr. 7. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2016.
  8. ^ “Kuwait”. Reporters without Borders. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2016.
  9. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên wsjo


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu


From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Tubidy