Malbork | |
---|---|
Neo-gothic train station in Malbork | |
Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/Poland Pomeranian Voivodeship", "Bản mẫu:Bản đồ định vị Poland Pomeranian Voivodeship", và "Bản mẫu:Location map Poland Pomeranian Voivodeship" đều không tồn tại. | |
Country | Ba Lan |
Voivodeship | Bản mẫu:Country data Pomeranian Voivodeship |
County | Malbork County |
Gmina | Malbork (urban gmina) |
Town rights | 1286 |
Chính quyền | |
• Mayor | Marek Charzewski |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 17,15 km2 (662 mi2) |
Độ cao cực đại | 30 m (100 ft) |
Độ cao cực tiểu | 6 m (20 ft) |
Dân số (2006) | |
• Tổng cộng | 38.478 |
• Mật độ | 22/km2 (58/mi2) |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Postal code | 82-200 to 82-210 |
Thành phố kết nghĩa | Nordhorn, Sölvesborgs, Trakai, Margny-lès-Compiègne |
Car plates | GMB |
Trang web | http://www.malbork.pl |
Malbork là một thị trấn thuộc hạt Malbork, tỉnh Pomeranian, phía bắc của Ba Lan thuộc vùng Żuławy (đồng bằng Vistula). Từ năm 1975 - 1998, thị trấn nằm trong tỉnh Elbląg, kể từ năm 1999 đến nay, nó thuộc quản lý của tỉnh Pomeranian. Tổng diện tích của thị trấn là 17,15 km². Tính đến năm 2006, dân số của thị trấn là 38.478 người với mật độ 2.200 người/km².
Thị trấn được thành lập vào thế kỷ 13 bởi dòng họ của những Hiệp sĩ Teutonic. Một trong những lâu đài cổ nhất được xây dựng bởi dòng họ này vẫn còn tồn tại cho đến ngày nay đó là Lâu đài Malbork. Đây là một trong những toà lâu đài được xây hoàn toàn bằng gạch theo phong cách kiến trúc Gôtích (Gothique) lớn nhất thế giới với diện tích lên đến 143.591 m².