Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
| |||||
Thủ đô | Pamplona (Iruña) | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Tây Ban Nha và Tiếng Basque | ||||
Diện tích – Tổng số – % của Tây Ban Nha |
Hạng 11 10,391 km² 2,2% | ||||
Dân số – Tổng số (2005) – % của Tây Ban Nha – Mật độ |
Hạng 15 593,472 1,3% 57,11/km² | ||||
Tên dân tộc – Tiếng Tây Ban Nha |
Navarro/a | ||||
Đạo luật Tự trị | 16 tháng 8 năm 1982 | ||||
Đại diện ở nghị viện – Số ghế trong quốc hội – Số ghế thượng viện |
5 5 (4 người được bầu và 1 người được bổ nhiệm) | ||||
Chủ tịch | Miguel Sanz Sesma (UPN) | ||||
ISO 3166-2 | NA | ||||
Gobierno de Navarra |
Navarra (tiếng Tây Ban Nha: Navarra [naˈβara]; tiếng Basque: Nafarroa [nafaro.a]; tiếng Anh: /nəˈvɑːr/) tên chính thức là Comunidad Foral de Navarra (Cộng đồng được công nhận của Navarre) là một tỉnh và cộng đồng tự trị fuero ở miền bắc Tây Ban Nha, giáp với Cộng đồng tự trị Basque, La Rioja và Aragon ở Tây Ban Nha và Nouvelle-Aquitaine ở Pháp. Thành phố thủ phủ là Pamplona (tiếng Basque: Iruña). Ngày nay tỉnh chiếm phần lớn lãnh thổ của Vương quốc Navarre trong thời trung cổ, là một vương quốc Pyrénées lâu đời chiếm giữ các vùng đất ở cả hai bên dãy núi Pyrenees, phần phía tây cùng với phần cực bắc của nó, vùng Hạ Navarre, nằm ở góc tây nam của Pháp.