Patras (Πάτρα) | |
---|---|
Odeum La Mã của Patras | |
Vị trí | |
Tọa độ | 38°15′B 21°44′Đ / 38,25°B 21,733°Đ |
Múi giờ: | EET/EEST (UTC+2/3) |
Độ cao (min-max): | 0 - 10 m (0 - 33 ft) |
Chính quyền | |
Quốc gia: | Hy Lạp |
Khu ngoại vi: | Tây Greece |
Tỉnh: | Achaea |
Các quận: | 11 |
Thị trưởng: | Andreas Fouras |
Số liệu thống kê dân số (năm 2001[1]) | |
Nội ô | |
- Dân số: | 161.114 |
- Diện tích:[2] | 125,4 km² (48 mi2) |
- Mật độ: | 1.285 /km² (3.328 /sq mi) |
Các mã | |
Mã bưu chính: | 26x xx |
Mã vùng: | 2610 |
Biển số xe: | ΑΧ |
Website | |
www.patras.gr | |
Pátrai hay Patras (tiếng Hy Lạp: Πάτρα; tiếng Hy Lạp cổ: Πάτραι; tiếng Latin: Patrae; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Ballıbadra) là thành phố lớn thứ ba tại Hy Lạp, cảng ở miền Trung Hy Lạp, thủ phủ của Achaea Department, bên Vịnh Patras. Thành phố Patras cách Athena 215 km về phía Tây. Pátrai là một trong những thành phố lớn nhất Hy Lạp và là một trung tâm công nghiệp chế tạo và thương mại. Các ngành chính bao gồm: chế biến thực phẩm, đóng tàu, dệt, gạch ngói. Các mặt hàng xuất khẩu chính bao gồm: nho Hy Lạp, rượu vang, dầu olive, các loại trái cây chua (cam, quýt, chanh) và da cừu.
|url=
(trợ giúp). Cục thống kê quốc gia Hy Lạp (ΕΣΥΕ). www.statistics.gr. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2007.