Serbia

Cộng hòa Serbia
Tên bản ngữ
Quốc huy Serbia
Quốc huy

Quốc caBože Pravde
(tiếng Việt: "Chúa của công lý")
Vị trí của Serbia (màu xanh lá cây) và lãnh thổ tranh chấp với Kosovo[a] (xanh nhạt) ở Châu Âu (xám đậm).
Tổng quan
Thủ đô
và thành phố lớn nhất
Beograd
44°48′B 20°28′Đ / 44,8°B 20,467°Đ / 44.800; 20.467
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Serbia[b]
Kirin, Latinh
Sắc tộc
(2011)
Tôn giáo chính
(2011)
Tên dân cưNgười Serbia
Chính trị
Chính phủNhà nước đơn nhất Cộng hòa nghị viện
Aleksandar Vučić (Александар Вучић)
Miloš Vučević (Милош Вучевић)
Ana Brnabić (Ана Брнабић)
Lập phápQuốc hội
Lịch sử
Lịch sử thành lập
780
1217
1346
1459–1556
1804
1815
1878
1882
• Nam Tư
1918
1992
• Khôi phục nền độc lập
2006
Địa lý
Diện tích 
• Bao gồm Kosovo[a]
88.361 km2 (hạng 111th)
34.116 mi2
• Trừ Kosovo[a]
77.474 km2 (29.913 dặm vuông Anh)[2]
Dân số 
• Ước lượng 2021
Giảm 6,871,547 (trừ Kosovo)[1] (hạng 106th)
89/km2 (hạng 95th)
211/mi2
Kinh tế
GDP  (PPP)Ước lượng 2020
• Tổng số
Giảm $130.6 tỷ (trừ Kosovo)[a][3] (hạng 78th)
Tăng $18,840 (trừ Kosovo)[a][3] (hạng 66th)
GDP  (danh nghĩa)Ước lượng 2020
• Tổng số
Tăng $52 tỷ (trừ Kosovo)[a][3] (hạng 84th)
• Bình quân đầu người
Tăng $7,497 (trừ Kosovo)[a][3] (hạng 75th)
Đơn vị tiền tệDinar Serbia (RSD)
Thông tin khác
Gini? (2019)Giảm theo hướng tích cực 33.3[4]
trung bình
HDI? (2019)Tăng 0.806[5]
rất cao · hạng 64th
Múi giờUTC+1 (CET)
• Mùa hè (DST)
UTC+2 (CEST)
Giao thông bênPhải
Mã điện thoại+381
Mã ISO 3166RS
Tên miền Internet

Serbia (phiên âm là Xéc-bi hay Xéc-bi-a, tiếng Serbia: Србија, chuyển tự Srbija, phiên âm là Xrơ-bi-a), tên chính thức là Cộng hòa Serbia (tiếng Serbia: Република Србија, chuyển tự Republika Srbija) là một quốc gia nội lục thuộc khu vực đông nam châu Âu. Serbia nằm trên phần phía nam của đồng bằng Pannonia và phần trung tâm của bán đảo Balkan. Địa hình phía bắc nước này chủ yếu là đồng bằng còn phía nam lại nhiều đồi núi. Serbia giáp với Hungary về phía bắc; RomâniaBulgaria về phía đông; AlbaniaBắc Macedonia về phía nam; giáp với Montenegro, CroatiaBosna và Hercegovina về phía tây. Tính đến tháng 7 năm 2007, dân số của nước này là 10.150.265 người[6].

Serbia từng là một quốc gia có nền văn hóa phát triển cao vào thời kỳ trung cổ trước khi trở thành thuộc địa của Đế chế Ottoman. Năm 1878, Serbia chính thức giành lại được nền độc lập cho dân tộc. Đường biên giới hiện nay của Serbia được hình thành sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc và nước này trở thành một bộ phận của Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Nam Tư, một quốc gia xã hội chủ nghĩa nhưng không phải là đồng minh của Liên Xô. Khi Liên bang Nam Tư giải thể vào thập niên 1990, chỉ còn lại Montenegro ở lại với Serbia trong liên bang Serbia và Montenegro. Năm 2006, Montenegro tách khỏi liên bang và Serbia trở thành một quốc gia độc lập. Hiện nay vấn đề vùng lành thổ Kosovo tách khỏi Serbia để thành lập một quốc gia độc lập vẫn gây nhiều tranh cãi trên thế giới.

Ngày nay Serbia là một nước cộng hòa đa đảng theo thể chế dân chủ đại nghị. Thủ tướng là người đứng đầu nhà nước và nắm thực quyền chính ở Serbia. Nền kinh tế Serbia hiện nay đang tăng trưởng khá nhanh và thu nhập bình quân của nước này được xếp vào nhóm trung bình trên của thế giới. Serbia cũng là nước có Chỉ số Phát triển Con người (HDI) cao.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu

  1. ^ “PBC stats”. stat.gov.rs. 2020.
  2. ^ “The World Factbook: Serbia”. Cơ quan Tình báo Trung ương (Hoa Kỳ). 20 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2014.
  3. ^ a b c d “World Economic Outlook Database, October 2020”. IMF.org. Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020.
  4. ^ “Gini coefficient of equivalised disposable income – EU-SILC survey”. ec.europa.eu. Eurostat. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020.
  5. ^ “2019 Human Development Report” (PDF). Chương trình Phát triển của Liên Hợp Quốc. 2019. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2019.
  6. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2008.

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Tubidy