Cộng hoà Sudan
|
|||||
---|---|---|---|---|---|
Tên bằng ngôn ngữ chính thức
| |||||
| |||||
Bản đồ | |||||
Tiêu ngữ | |||||
Al-Nasr Lana (Tiếng Ả Rập: "Chiến thắng là của chúng ta") | |||||
Quốc ca | |||||
نحن جند للہ جند الوطن Nahnu Jund Allah Jund Al-watan | |||||
Hành chính | |||||
Chính phủ | Chính phủ quân sự chuyển tiếp | ||||
Chủ tịch Hội đồng Chuyển tiếp Quân sự | Abdel Fattah Abdelrahman Burhan (عبد الفتاح عبد الرحمن البرهان) | ||||
Thủ tướng | Osman Hussein(quyền) | ||||
Thủ đô | Khartoum 15°38′B 032°32′Đ / 15,633°B 32,533°Đ | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 1.886.068 km² (hạng 15) | ||||
Diện tích nước | 5% % | ||||
Múi giờ | EAT (UTC+3); mùa hè: UTC+3 | ||||
Lịch sử | |||||
Độc lập | |||||
Ngày thành lập | 1 tháng 1, năm 1956 | ||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Ả Rập, Tiếng Anh | ||||
Dân số ước lượng (2018) | 41.984.500 người (hạng 35) | ||||
Dân số (2008) | 30.894.000 (tranh chấp) [1] người | ||||
Mật độ | 21,3 người/km² | ||||
Kinh tế | |||||
GDP (PPP) (2017) | Tổng số: 186,715 tỷ USD[2] Bình quân đầu người: 4.578 USD[2] | ||||
GDP (danh nghĩa) (2017) | Tổng số: 115.874 tỷ USD[2] Bình quân đầu người: 2.841 USD[2] | ||||
HDI (2015) | 0,49[3] thấp (hạng 165) | ||||
Hệ số Gini (2009) | 35,3[4] trung bình | ||||
Đơn vị tiền tệ | Bảng Sudan (SDD ) | ||||
Thông tin khác | |||||
Tên miền Internet | .sd | ||||
Mã điện thoại | +249 |
Sudan (phiên âm tiếng Việt: Xu-đăng) hay Bắc Sudan (phiên âm tiếng Việt: Bắc Xu-đăng),[5][6][7][8][9][10][11][12][13][14][15] tên chính thức là Cộng hòa Sudan (tiếng Ả Rập: السودان as-Sūdān), là một quốc gia ở châu Phi. Quốc gia này nằm ở điểm giao giữa Sừng châu Phi và Trung Đông. Sudan tiếp giáp với Ai Cập ở phía Bắc, Biển Đỏ ở phía Đông Bắc, Eritrea và Ethiopia ở phía Đông, Cộng hòa Trung Phi ở phía Tây Nam, Tchad ở phía Tây và Libya ở phía Tây Bắc, Nam Sudan ở phía nam. Sudan có diện tích lớn thứ 16 trên thế giới. Nam Sudan trước đây là một phần của Sudan, năm 2011 đã tách ra trở thành một quốc gia độc lập.