Tucson | |
---|---|
— Thành phố — | |
Quang cảnh Tucson với núi Santa Catalina phía xa | |
Tên hiệu: The Old Pueblo, Optics Valley,[1] The 520, City of The White Dove, City in Kilometers | |
Location in Pima County and the state of Arizona | |
Vị trí tại Mỹ | |
Tọa độ: 32°13′18″B 110°55′35″T / 32,22167°B 110,92639°T | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
County | Pima |
Chính quyền | |
• Kiểu | Thị trưởng-Hội đồng |
• Thị trưởng | Bob Walkup (R) |
Diện tích | |
• Thành phố | 195,1 mi2 (505,3 km2) |
• Đất liền | 194,7 mi2 (504,2 km2) |
• Mặt nước | 0,4 mi2 (1,1 km2) |
Độ cao | 2.389 ft (728 m) |
Dân số (2008)[2][3] | |
• Thành phố | 541.811 (32nd) |
• Mật độ | 2.782,8/mi2 (1.074,6/km2) |
• Đô thị | 720.425 |
• Vùng đô thị | 1,023,320 |
• | Tucsonan |
Múi giờ | MST (UTC-7) |
85701–85775, 85701, 85703, 85707, 85709, 85710, 85711, 85716, 85718, 85721, 85723, 85725, 85727, 85730, 85733, 85736, 85740, 85742, 85745, 85749, 85751, 85754, 85758, 85760, 85762, 85764, 85765, 85768, 85769, 85774 | |
Mã điện thoại | 520 |
Thành phố kết nghĩa | Pécs, Nouakchott, Fiesole, Segovia, Hermosillo, Almaty, Sulaymaniyah, Ciudad Obregon, Guadalajara, Trikala |
Trang web | www.tucsonaz.gov |
1 Urban = 2000 Census |
Tucson là một thành phố và là quận lỵ của quận Pima, tiểu bang Arizona, Hoa Kỳ. Thành phố này nằm cách 188 km về phía đông nam thành phố Phoenix và 98 km về phía bắc biên giới Hoa Kỳ-Mexico. Năm 2009, thành phố này có dân số ước tính khoảng 548,555,[4] dân số vùng đô thị là 1,023,320 tính đến tháng 7 năm 2008. Năm 2005, Tucson đứng thứ 32 trong danh sách các thành phố lớn nhất và đứng thứ 52 nếu so các vùng đô thị ở Mỹ. Đây là thành phố lớn nhất ở vùng nam Arizona và lớn thứ hai của tiểu bang Arizona sau Phoenix. Nơi đây có Đại học Arizona.
Tên tiếng Anh Tucson bắt nguồn từ tên tiếng Tây Ban Nha của thành phố, Tucsón, một từ được mượn từ tên Cuk Ṣon của tiếng O'odham có nghĩa là "(ở) đế của ngon đồi đen", ám chỉ dãy núi lửa lửa liền kề của thành phố. Tucson đôi khi còn được gọi là "The Old Pueblo".