USB

Universal Serial Bus (USB)
Biểu tượng của USB
Loại Chuẩn kết nối
Người thiết kế
Ngày thiết kế tháng 1 năm 1996 (1996-01)
Ngày sản xuất Từ tháng 5 năm 1996[1]
Thay thế cho Cổng nối tiếp, Cổng song song, Cổng trò chơi, Apple Desktop Bus, Cổng PS/2FireWire (IEEE 1394)
Chiều dài 2–5 m (6 ft 7 in–16 ft 5 in) (bởi nhà sản xuất)
Chiều rộng
  • 12 mm (type-A)[2]
  • 8.45 mm (type-B)
  • 6.8 mm (mini/micro)
  • 8.25 mm (type-C)
Chiều cao
  • 4.5 mm (type-A)[2]
  • 7.26 mm (type-B)
  • 10.44 mm (type-B SuperSpeed)
  • 1.8–3 mm (mini/micro)
  • 2.4 mm (type-C)
Cắm nóng
Mở rộng
Cáp
  • 4 dây cộng với màn bảo vệ
  • 9 dây cộng với màn bảo vệ (SuperSpeed)
Số chân
  • 4: 1 power, 2 data, 1 ground
  • 5 (On-The-Go)
  • 9 (SuperSpeed)
  • 11 (Powered-B SuperSpeed)
  • 24 (USB-C)
Cổng kết nối Ngoại vi
Tín hiệu 5 V DC
Điện thế tối đa
  • 500+025
    −060
     V
  • 500+025
    −055
     V
    (USB 3.0)
  • 20.00 V (PD)
Cường độ tối đa
  • 0.5 A (USB 2.0)
  • 0.9 A (USB 3.0)
  • 1.5 A (BC 1.2)
  • 3 A (USB-C)
  • Up to 5 A (PD)
Tín hiệu dữ liệu Dữ liệu gói, được xác định bởi các thông số kỹ thuật
Width 1 bit
Bitrate 1.5; 12; 480; 5,000; 10,000; 20,000 Mbit/s (tùy theo chế độ)
Số thiết bị tối đa 127
Giao thức Serial
The USB-A plug (left) and USB-B plug (right)
Chân 1      VBUS (+5 V)
Chân 2      Data−
Chân 3      Data+
Chân 4      Ground
Các cổng USB 3.0 (sau này đổi tên thành USB 3.1 Thế hệ 1, USB 3.2 Thế hệ 2)
Chiếc USB được cắm vào thân laptop.

USB (Universal Serial Bus) là một chuẩn kết nối và truyền dữ liệu số tuần tự, tốc độ cao, đa năng, đa môi trường, dùng trong dân dụng, công nghiệp, môi trường cố định, di chuyển trên ô tô như: cổng sạc, màn hình trên ô tô, camera hành trình. Do sử dụng đa môi trường nên USB là chuẩn phổ biến nhất hiện nay với khoảng 2 tỷ cổng sản xuất/năm.

USB có khả năng nổi bật đó là khả năng cắm nóng và khả năng cấp năng lượng điện cho ngoại vi. Ban đầu, USB sử dụng để kết nối các thiết bị ngoại vi với máy tính, chúng thường được thiết kế dưới dạng các đầu cắm cho các thiết bị tuân theo chuẩn cắm-và-chạy mà với tính năng cắm nóng thiết bị (nối và ngắt các thiết bị không cần phải khởi động lại hệ thống). Được phát hành vào năm 1996, tiêu chuẩn USB hiện được duy trì bởi tổ chức USB-IF. Đã có bốn thế hệ USB, gồm: USB 1.x, USB 2.0, USB 3.xUSB4

  1. ^ “82371FB (PIIX) and 82371SB (PIIX3) PCI ISA IDE Xcelerator” (PDF). Intel. tháng 5 năm 1996. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ a b “USB 'A' Plug Form Factor Revision 1.0” (PDF). USB Implementers Forum. ngày 23 tháng 3 năm 2005. tr. 1. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2017. Body length is fully 12 mm in width by 4.5 mm in height with no deviations

From Wikipedia, the free encyclopedia · View on Wikipedia

Developed by Tubidy