Wyoming | |
---|---|
Tiểu bang Wyoming | |
Tên hiệu: Equality State (chính thức); Cowboy State; Big Wyoming[1] Tiểu bang Bình đẳng; Tiểu bang Cao bồi; Wyoming Rộng lớn | |
Khẩu hiệu: | |
Hiệu ca: "Wyoming" | |
Bản đồ của Hoa Kỳ với Wyoming được đánh dấu | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Trước khi trở thành tiểu bang | Lãnh thổ Wyoming |
Ngày gia nhập | 10 tháng 7 năm 1890 (44) |
Thủ phủ (và thành phố lớn nhất) | Cheyenne |
Vùng và đô thị lớn nhất | Khu đô thị Cheyenne |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Mark Gordon (R) |
• Tổng thư ký bang | Edward Buchanan (R) |
Lập pháp | Lập pháp Wyoming |
• Thượng viện | Thượng viện |
• Hạ viện | Hạ viện |
Tư pháp | Tòa án Tối cao Wyoming |
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Mike Enzi (R) John Barrasso (R) |
Phái đoàn Hạ viện Hoa Kỳ | Liz Cheney (R) (Danh sách) |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 97,914[1] mi2 (253,600 km2) |
Thứ hạng diện tích | 10 |
Kích thước | |
• Dài | 280 mi (452 km) |
• Rộng | 372,8 mi (600 km) |
Độ cao | 6,700 ft (2.040 m) |
Độ cao cực đại | 13,809 ft (4.209,1 m) |
Độ cao cực tiểu | 3,101 ft (945 m) |
Dân số (2019) | |
• Tổng cộng | 578.759 |
• Thứ hạng | 50 |
• Mật độ | 5,97/mi2 (2,31/km2) |
• Thứ hạng mật độ | 49th |
• Thu nhập theo hộ gia đình tại Hoa Kỳ | $62.268[5] |
• Thứ hạng thu nhập | 20 |
Tên gọi dân cư | Wyomingite |
Ngôn ngữ | |
• Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Anh |
Múi giờ | UTC−07:00 (Miền núi) |
• Mùa hè (DST) | UTC−06:00 (MDT) |
Viết tắt USPS | WY |
Mã ISO 3166 | US-WY |
Viết tắt truyền thống | Wyo. |
Vĩ độ | 41°N đến 45°N |
Kinh độ | 104°3'W đến 111°3'W |
Website | wyoming |
Biểu tượng tiểu bang Wyoming | |
---|---|
Biểu hiệu của Động vật và Thực vật | |
Chim | Western meadowlark (Sturnella neglecta) |
Cá | Cutthroat trout (Oncorhynchus clarki) |
Hoa | Wyoming Indian paintbrush (Castilleja linariifolia) |
Cỏ | Western wheatgrass (Pascopyrum smithii) |
Động vật có vú | American bison (Bison bison) |
Bò sát | Horned lizard (Phrynosoma douglassi brevirostre) |
Cây | Plains cottonwood (Populus sargentii) |
Biểu hiệu văn hóa | |
Khủng long | Triceratops |
Hóa thạch | Knightia |
Khoáng sản | Nephrite |
Đất | Forkwood (không chính thức) |
Điểm đánh dấu tuyến đường của tiểu bang | |
Danh sách các biểu tượng tiểu bang Hoa Kỳ |
Wyoming (/waɪˈoʊmɪŋ/ ⓘ) là một tiểu bang miền núi, nằm ở mạn tây Hoa Kỳ. Đây là tiểu bang rộng thứ 10, ít dân nhất, và thưa dân thứ 2 đất nước. Wyoming giáp Montana về phía bắc, South Dakota và Nebraska về phía đông, Colorado về phía nam, Utah về phía tây nam, Idaho và Montana về phía tây. Dân số bang năm 2018 ước tính là 577.737 người, tức ít người hơn 31 thành phố Hoa Kỳ, trong đó có Denver lân cận.[6] Cheyenne là thủ phủ kiêm thành phố lớn nhất, với dân số đạt chừng 63.624 người (2017).[7]
Hai phần ba mé tây của bang nằm trong vùng dãy Rocky, còn góc phần ba phía đông nằm trên một vùng bình nguyên gọi là High Plains. Gần nửa đất đai Wyoming do chính phủ Hoa Kỳ nắm giữ, khiến Wyoming trở thành bang có nhiều đất chính phủ thứ 6 toàn quốc.[8] Địa phận liên bang gồm hai vườn quốc gia—Grand Teton và Yellowstone— hai National Recreation Area, hai tượng đài quốc gia, nhiều rừng quốc gia, địa điểm lịch sử, trại ấp cá, và khu trú ẩn cho sinh vật hoang dã.
Cư dân bản địa tại đây là người Crow, Arapaho, Lakota, và Shoshone. Tây Nam Wyoming từng là lãnh thổ đế quốc Tây Ban Nha rồi México cho tới khi nó được nhượng cho Hoa Kỳ năm 1848 vào cuối chiến tranh Hoa Kỳ-México. Từ Wyoming ban đầu được đặt cho thung lũng Wyoming ở Pennsylvania, bắt nguồn từ từ xwé:wamənk tiếng Munsee, nghĩa là "ở bãi sông lớn".[9][10]
Kinh tế Wyoming dựa trên khai khoáng—chủ yếu là than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, trona—và du lịch. Sản phẩm nông nghiệp gồm thịt gia súc (thịt bò), rơm, củ cải đường, lúa mì, đại mạch, và len. Khí hậu mang tính bán hoang mạc và lục địa, khô khan và nhiều gió hơn phần còn lại Hoa Kỳ.
Về chính trị, Wyoming là một bang mang tính bảo thủ từ thập niên 1950, với việc ứng cử viên đảng Cộng hòa đứng trên trong mọi cuộc bầu cử tổng thống với ngoại lệ là năm 1964.[11]